Giáo án Các đặc trưng vật lí của sóng Vật lí 11 Chân trời sáng tạo

165 83 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(165 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 6: CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA SÓNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Từ đồ thị độ dịch chuyển khoảng cách (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ
cho trước), tả được sóng qua các khái niệm bước sóng, biên độ, tần số, tốc
độ và cường độ sóng.
- Từ định nghĩa của vận tốc, tần số và bước sóng, rút ra được biểu thức
v=λf
.
- Thực hiện thí nghiệm (hoặc sử dụng tài liệu đa phương tiện), thảo luận để nêu
được mối liên hệ các đại lượng đặc trưng của sóng với các đại lượng đặc trưng
cho dao động của phần tử môi trường.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi trả lời
các yêu cầu.
- Giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm để tả được các đại lượng đặc trưng của
sóng.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được biết tìm hiểu các thông tin liên
quan đến các đại lượng đặc trưng của sóng, đề xuất giải pháp giải quyết.
Năng lực vật lí:
- Mô tả và định nghĩa được bước sóng, biên độ, tần số, tốc độ và cường độ sóng.
- Nêu được biểu thức
v=λf
thông qua định nghĩa của vận tốc, tần số và bước sóng.
- Xây dựng được phương trình sóng và vận dụng để tính các đại lượng liên quan.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Vận dụng được biểu thức tả liên hệ giữa tốc độ truyền sóng, tần số bước
sóng để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh trạng thái dao động của một số vị trí trên
dây tại những thời điểm liên tiếp; Hình ảnh chẩn đoán hình ảnh bằng siêu âm;
Năng lượng sóng truyền qua mặt cầu có bán kính khác nhau;…
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- HS cả lớp: Hình vẽ đồ thị liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua tái hiện lại một số ví dụ trong cuộc sống để dẫn dắt HS vào nội
dung bài học mới.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình vẽ, thảo luận về các đại lượng đặc trưng vật
của sóng.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi GV đưa ra để thảo luận về
các đại lượng vật của sóng bao gồm chu kì, tần số, biên độ sóng, bước sóng, tốc độ
truyền sóng, cường độ sóng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh sóng thần (Hình 6.1) cho HS quan sát.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Động đất cùng những dịch chuyển địa chất lớnmặt nước hoặc dưới mặt nước sẽ sinh
ra những đợt sóng lớn đột ngột. Sóng thần thể gây ra những thiệt hại đáng kể về
người và vật chất.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Để thực hiện được những phỏng, dự báo
chính xác nhất về sóng thần, ta cần những kiến thức vật nào liên quan đến hiện
tượng sóng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
(HS chưa cần trả lời chính xác đầy đủ: dụ ta cần những kiến thức vật liên
quan đến hiện tượng sóng như: chu kì, tần số, cường độ sóng,…).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài
học ngày hôm nay: Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu các đại lượng đặc trưng của sóng
a. Mục tiêu:
- HS dựa vào hình ảnh kiến thức trong SGK nêu được khái niệm chu kì, tần số
biên độ sóng.
- HS nêu được định nghĩa bước sóngtốc độ truyền sóng, nêu được mối liên hệ giữa
các đại lượng đặc trưng của sóng với các đại lượng đặc trưng cho dao động của phần tử
môi trường.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS thảo luận và rút ra được khái niệm cường độ sóng.
b. Nội dung: GV cho HS thực hiện các hoạt động theo SGK để tìm hiểu các đại lượng
đặc trưng của sóng.
c. Sản phẩm học tập: HS tìm hiểu và mô tả được các đại lượng đặc trưng của sóng.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các đại lượng chu
kì, tần số và biên độ sóng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV chiếu hình ảnh sóng trên một dây
đàn hồi (Hình 6.2a) hình ảnh sóng
trên dây khi vận động viên thực hiện bài
tập thể dục (Hình 6.2b) cho HS quan sát.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
đôi, nghiên cứu SGK trả lời nội dung
Thảo luận 1 (SGK - tr40)
I. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA
SÓNG
1. Chu kì, tần số, biên độ sóng
*Thảo luận 1 (SGK – tr40)
a) Sóng truyền trên dây là sóng ngang.
b) Mỗi điểm trên dây dao động theo
phương vuông góc với phương truyền
sóng. Xét từ nguồn tạo sóng, trạng thái
dao động của điểm phía sau tại thời
điểm t chính trạng thái dao động của
điểm phía trước tại thời điểm t Δt
trước đó.
*Kết luận:
- Chu kì và tần số của sóng lần lượt là chu
kì và tần số của nguồn sóng.
- Biên độ sóng tại một điểm biên độ
dao động của phần tử môi trường tại
điểm đó.
- Những điểm trên phương truyền sóng
có li độ cực đại được gọi là đỉnh sóng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Quan sát Hình 6.2, thực hiện các yêu cầu
sau:
a) Cho biết sóng truyền trên dây sóng
dọc hay sóng ngang.
b) tả chuyển động của từng điểm
trên dây.
- GV đặt câu hỏi:
+ Chu kì và tần số sóng là gì?
+ Biên độ sóng là gì?
+ Đỉnh sóng là gì?
- Sau khi HS phát biểu, GV nhận xét
kết luận về các đại lượng chu kì, tần số
và biên độ sóng, yêu cầu HS ghi vào vở.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông Pn SGK, quan sát hình
ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo
luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý
kiến của bản thân.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết
chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về bước sóng
tốc độ truyền sóng
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 6: CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA SÓNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Từ đồ thị độ dịch chuyển – khoảng cách (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ
cho trước), mô tả được sóng qua các khái niệm bước sóng, biên độ, tần số, tốc
độ và cường độ sóng.
- Từ định nghĩa của vận tốc, tần số và bước sóng, rút ra được biểu thức v=λf .
- Thực hiện thí nghiệm (hoặc sử dụng tài liệu đa phương tiện), thảo luận để nêu
được mối liên hệ các đại lượng đặc trưng của sóng với các đại lượng đặc trưng
cho dao động của phần tử môi trường. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
- Giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm để mô tả được các đại lượng đặc trưng của sóng.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên
quan đến các đại lượng đặc trưng của sóng, đề xuất giải pháp giải quyết.
Năng lực vật lí:
- Mô tả và định nghĩa được bước sóng, biên độ, tần số, tốc độ và cường độ sóng.
- Nêu được biểu thức v=λf thông qua định nghĩa của vận tốc, tần số và bước sóng.
- Xây dựng được phương trình sóng và vận dụng để tính các đại lượng liên quan.


- Vận dụng được biểu thức mô tả liên hệ giữa tốc độ truyền sóng, tần số và bước
sóng để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Giáo án.
- Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh trạng thái dao động của một số vị trí trên
dây tại những thời điểm liên tiếp; Hình ảnh chẩn đoán hình ảnh bằng siêu âm;
Năng lượng sóng truyền qua mặt cầu có bán kính khác nhau;…
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- HS cả lớp: Hình vẽ và đồ thị liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua tái hiện lại một số ví dụ trong cuộc sống để dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình vẽ, thảo luận về các đại lượng đặc trưng vật lí của sóng.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về
các đại lượng vật lí của sóng bao gồm chu kì, tần số, biên độ sóng, bước sóng, tốc độ
truyền sóng, cường độ sóng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh sóng thần (Hình 6.1) cho HS quan sát.


Động đất cùng những dịch chuyển địa chất lớn ở mặt nước hoặc dưới mặt nước sẽ sinh
ra những đợt sóng lớn và đột ngột. Sóng thần có thể gây ra những thiệt hại đáng kể về người và vật chất.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Để thực hiện được những mô phỏng, dự báo
chính xác nhất về sóng thần, ta cần có những kiến thức vật lí nào liên quan đến hiện tượng sóng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
(HS chưa cần trả lời chính xác và đầy đủ: ví dụ ta cần có những kiến thức vật lí liên
quan đến hiện tượng sóng như: chu kì, tần số, cường độ sóng,…).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài
học ngày hôm nay: Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu các đại lượng đặc trưng của sóng a. Mục tiêu:
- HS dựa vào hình ảnh và kiến thức trong SGK nêu được khái niệm chu kì, tần số và biên độ sóng.
- HS nêu được định nghĩa bước sóng và tốc độ truyền sóng, nêu được mối liên hệ giữa
các đại lượng đặc trưng của sóng với các đại lượng đặc trưng cho dao động của phần tử môi trường.


- HS thảo luận và rút ra được khái niệm cường độ sóng.
b. Nội dung: GV cho HS thực hiện các hoạt động theo SGK để tìm hiểu các đại lượng đặc trưng của sóng.
c. Sản phẩm học tập: HS tìm hiểu và mô tả được các đại lượng đặc trưng của sóng.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các đại lượng chu I. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA
kì, tần số và biên độ sóng SÓNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Chu kì, tần số, biên độ sóng tập
*Thảo luận 1 (SGK – tr40)
- GV chiếu hình ảnh sóng trên một dây a) Sóng truyền trên dây là sóng ngang.
đàn hồi (Hình 6.2a) và hình ảnh sóng b) Mỗi điểm trên dây dao động theo
trên dây khi vận động viên thực hiện bài phương vuông góc với phương truyền
tập thể dục (Hình 6.2b) cho HS quan sát.
sóng. Xét từ nguồn tạo sóng, trạng thái
dao động của điểm phía sau tại thời
điểm t chính là trạng thái dao động của
điểm phía trước tại thời điểm t – Δt trước đó. *Kết luận:
- Chu kì và tần số của sóng lần lượt là chu
kì và tần số của nguồn sóng.
- Biên độ sóng tại một điểm là biên độ
dao động của phần tử môi trường tại điểm đó.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Những điểm trên phương truyền sóng
đôi, nghiên cứu SGK và trả lời nội dung có li độ cực đại được gọi là đỉnh sóng.
Thảo luận 1 (SGK - tr40)


zalo Nhắn tin Zalo