Giáo án Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật Sinh học 11 Cánh diều

235 118 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 25 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 11 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 11 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 11 Cánh diều
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(235 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../…
BÀI 19. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được ảnh hưởng của các nhân tố bên trong đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
- Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
- Nêu được vai trò của một số hormone đối với hoạt động sống của động vật.
- Phân tích được khả năng điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật.
- Vận dụng hiểu biết về hormone để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.
- Vận dụng được hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở động vật vào thực tiễn. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lựa chọn nội dung, ngôn ngữ và phương tiện
giao tiếp khi thảo luận các nội dung về sinh trưởng và phát triển ở thực vật; biết
sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông tin về tập tính ở động vật đã tìm hiểu được.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn
chế của bản thân trong quá trình nghiên cứu khoa học; rút kinh nghiệm để vận
dụng các phương pháp học bằng nghiên cứu khoa học vào những tình huống
khác; tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình thảo luận nhóm.


- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng xử lí các tình huống, mâu
thuẫn kiến thức phát sinh trong quá trình thảo luận, báo cáo và tranh luận giữa các nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực nhận thức sinh học:
○ Nêu được ảnh hưởng của các nhân tố bên trong đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
○ Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
○ Nêu được vai trò của một số hormone đối với hoạt động sống của động vật.
○ Phân tích được khả năng điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống:
○ Vận dụng được hiểu biết về hormone để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.
○ Vận dụng được hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở động vật vào thực tiễn. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn sinh học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11.
- Máy tính, máy chiếu( nếu có).
- Tranh ảnh phóng to các hình 19.1 - 19.3 SGK.
- Phiếu học tập: Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.


- Video về một số ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển vào thực
tiễn: https://youtu.be/zLX22RydHFM.
2. Đối với học sinh
- SHS sinh học 11 Cánh diều.
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tâm lí hưng phấn và háo hức tìm hiểu, khám phá nội dung bài học;
tạo mâu thuẫn nhận thức giữa các vấn đề đã biết trong thực tiễn (biện pháp nâng
cao năng suất sử dụng trong chăn nuôi) và nội dung học tập của bài học.
b) Nội dung: GV tổ chức trò chơi tìm ô chữ, HS tham gia trả lời câu hỏi kiểm tra bài
cũ và liên hệ kiến thức bài mới.
c) Sản phẩm: Những ý kiến trao đổi, thảo luận và trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức trò chơi tìm ô chữ với 7 câu hỏi như sau: Câu hỏi hàng ngang:
Câu 1: Trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật, giai đoạn diễn ra
sau khi trứng nở hoặc con non sinh ra được gọi là gì?


Câu 2: Điền vào chỗ chấm: “Trứng thụ tính thành hợp tử, hợp tử trải qua
nhiều lần phân chia tạo thành …”
Câu 3: Em bé mới sinh nặng 2,3 kg; sau 6 tháng cân nặng của em bé là 7kg.
Đây là dấu hiệu chứng tỏ quá trình gì?
Câu 4: Chế độ dinh dưỡng, vận động… ảnh hưởng đến độ tuổi dậy thì được gọi chung là gì?
Câu 5. Chọn đáp án đúng: Mỗi hình thức phát triển ở động vật đều mang tính
thích nghi, bảo đảm duy trì sự tồn tại của … A. loài. B. chi. C. bộ D. lớp.
Câu 6. Giai đoạn dậy thì ở nữ có những thay đổi như trứng chín và rụng, tăng
tiết hormone sinh dục nữ, xuất hiện kinh nguyệt… Còn ở nam: tinh hoàn bắt
đầu sản sinh tinh trùng, tăng tiết hormone sinh dục nam, bắt đầu xuất tinh và
có hiện tượng mộng tinh. Cho biết những hiện tượng trên là những thay đổi về
phương diện nào ở tuổi dậy thì?
Câu 7. Trong quá trình phát triển, con non mới nở có hình dạng, cấu tạo và
sinh lí rất khác hoặc gần giống so với con trưởng thành, trải qua nhiều biến
đổi (lột xác) mới trở thành con trưởng thành, ví dụ như ếch, gián… Đây là
hình thức phát triển gì ở động vật?
Từ khóa hàng dọc: Nguyên nhân chủ yếu khiến cho cơ thể ở giai đoạn dậy thì
có nhiều thay đổi về thể chất, sinh lí và tâm lí là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
- GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các học sinh xung phong phát biểu trả lời Câu hỏi hàng ngang: Câu 1: Hậu phôi. Câu 2: Phôi.


zalo Nhắn tin Zalo