Giáo án Căn bậc hai và căn thức bậc hai Toán 9 Kết nối tri thức

102 51 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 9 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 9 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(102 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III. CĂN BẬC HAI VÀ CĂN BẬC BA
BÀI 7. CĂN BẬC HAI VÀ CĂN THỨC BẬC HAI I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết căn bậc hai của một số thực không âm. Tính được giá trị đúng (hoặc
gần đúng) căn bậc hai của một số thực dương bằng máy tính cầm tay.
- Nhận biết căn thức bậc hai của một biểu thức đại số, điều kiện xác định của căn
thức bậc hai; tính được giá trị căn thức bậc hai tại những giá trị đã cho của biến.
- Sử dụng hằng đẳng thức căn bậc hai của một bình phương để đơn giản căn thức bậc hai. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để
giải thích được các tính chất của căn bậc hai và căn thức bậc hai.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
gắn với căn bậc hai và căn thức bậc hai
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất của căn bậc hai và căn thức
bậc hai để tính được căn bậc hai, căn bậc hai số học, điều kiện xác định của căn thức bậc hai,…
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, gọi động cơ, tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với
khái niệm căn thức bậc hai.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, từ đó làm nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về căn thức bậc hai.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):
Trong vật lí, quãng đường S (tính bằng mét) của một vật rơi tự do được cho bởi công
thức S=4,9t2, trong đó t là thời gian rơi (tính bằng giây). Hỏi sau bao nhiêu giây thì
vật sẽ chạm đất nếu thả rơi tự do từ độ cao 122,5 mét?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một khái niệm mới
trong toán học đó là: Căn bậc hai và căn thức bậc hai, việc tìm căn bậc hai của một số
thực hoặc một biểu thức được ứng dụng trong nhiều ngành khoa học hiện đại. Vậy căn
bậc hai là gì? và căn thức bậc hai là gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay”.
Căn bậc hai và căn thức bậc hai.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Căn bậc hai a) Mục tiêu:
- HS nhận biết khái niệm căn bậc hai.
- Vận dụng khái niệm căn bậc hai để tìm căn bậc hai của một số thực không âm. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1, 2, từ đó vận dụng kiến thức để thực hiện Ví dụ 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được khái niệm căn bậc hai.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Căn bậc hai
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm căn a) Tìm hiểu khái niệm căn bậc hai bậc hai
- GV triển khai phần HĐ1 và cho HS HĐ1 quan sát nội dung HĐ:
x=7 và x=−7 vì 72=(−7)2=49
Tìm các số thực x sao cho x2=49
+ GV chỉ định 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
Nếu HS chỉ nhận ra x=7 thì GV có thể
gợi ý thêm: Còn số nào khác có thể
bình phương lên bằng 49? Số −7 thỏa mãn không?
+ GV đặt câu hỏi: Hãy tìm √49? và yêu
cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
Từ đó GV dẫn dắt tới kết luận: Có hai
số thực thỏa mãn x2=49 là √49 và −√49
- Từ kết quả của phần HĐ1 GV nêu Khái niệm
Khái niệm căn bậc hai của số thực Căn bậc hai của số thực không âm a là số thực không âm a.
x sao cho x2=a
- GV nêu phần nhận xét, không cần Nhận xét
chứng minh về sự tồn tại số căn bậc hai - Số âm không có căn bậc hai; của một số thực.


zalo Nhắn tin Zalo