Giáo án Cân bằng trong dung dịch nước Hóa học 11 Kết nối tri thức

347 174 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 11 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(347 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
I. Mục tiêu
1) Kiến thức
- Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
- Trình bày được thuyết Brϕnsted – Lowry về acid – base.
- Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn.
- Viết được biểu thức tính pH biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH
bằng các chất chỉ thị phổ biến như chất chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein, …
- Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn
độ.
- Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid base; chuẩn độ dung dịch base mạnh
(sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).
- Trình bày được ý nghĩa thực tiễn n bằng trong dung dịch nước của ion Al
3+
; Fe
3+
2
3
CO
.
2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót khắc
phục.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
Trư
ng THPT ………….
Tổ: ………………………
tên giáo viên
BÀI
2
:
CÂN B
NG TRONG DUNG D
CH NƯ
C
L
p:
Ngày so
n:
Th
i gian th
c hi
n:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học: nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không
điện li, thuyết Brϕnsted – Lowry về acid – base, khái niệm pH …
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: nêu được ý nghĩa của pH
trong thực tiễn, liên hệ giá trị pH các bộ phận trong thể với sức khoẻ con người,
pH của đất, nước, tới sự phát triển của động, thực vật, ….
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: sử dụng các chất chỉ thị để xác định
pH của các dung dịch, thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base …
3) Phẩm chất
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ
học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- 6 bộ dụng cụ, hoá chất thí nghiệm tìm hiểu về sự điện li (cho 6 nhóm).
- 6 bộ dụng cụ cho thí nghiệm làm chất chỉ thị màu từ hoa đậu biếc/ bắp cải tím.
- 6 bộ dụng cụ, hoá chất cho thí nghiệm chuẩn độ acid, base.
- Giấy chỉ thị, máy đo pH.
- Thiết kế phiếu học tập, slide, máy tính, máy chiếu …
2. Học sinh
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Các nhóm HS chủ động phân công thành viên mang: hoa đậu biếc/ bắp cải tím; cốc
nhựa; băng dính, giấy note (để dán nhãn cốc nhựa); giấm ăn, nước C sủi, nước rửa
bát, nước soda, nước muối.
- SGK, vở ghi …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức cũ, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước
làm quen bài mới.
b. Nội dung:
HS thảo luận theo cặp đôi, trả lời câu hỏi mở đầu, từ đó hình thành mục tiêu học tập.
CÂU HỎI MỞ ĐẦU
Hình 2.1 cho thấy giá trị pH của dung dịch một số chất thông dụng. Vậy pH là gì? pH
có ảnh hưởng gì đến đời sống? Xác định pH như thế nào?
c. Sản phẩm:
Câu trả lởi của HS, dự kiến:
pH là một đại lượng liên hệ trực tiếp với nồng độ H
+
để đánh giá tính acid, base của
một dung dịch đã cho, với quy ước như sau:
pH = -log[H
+
] hoặc [H
+
] = 10
-pH
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Chỉ số pH có ý nghĩa to lớn trong thực tiễn, pH có liên quan đến sức khoẻ con người,
sự phát triển của động, thực vật, …
Ví dụ:
+ Cá ưa sống trong môi trường nước có pH khoảng 7,5 – 8,5.
+ Một số loại thực vật chỉ phát triển tốt trong đất có giá trị pH thích hợp.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, trả lời câu hỏi mở đầu.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp đôi trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện 1 HS trả lời, các HS còn lại chú ý lắng nghe, nhận xét (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Câu trlời của HS thể đúng hoặc sai, GV không nhận xét tính đúng/ sai căn
cứ vào đó để dẫn dắt vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điện li
a) Mục tiêu:
Nêu được khái niệm sự điện li.
b) Nội dung:
HS làm việc theo nhóm, thực hiện thí nghiệm thử tính dẫn điện của nước, muối ăn
dung dịch muối ăn, từ đó hoàn thành các câu hỏi ở phiếu học tập 1, lĩnh hội kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Lắp bộ dụng cụ thí nghiệm như mô tả ảnh sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 1. Hãy nhắc lại khái niệm dòng điện.
Câu 2. Đèn sáng cho thấy dung dịch NaCl dẫn điện, chứng tỏ dung dịch hạt mang
điện. Đó có thể là loại hạt nào (electron, phân tử NaCl, cation hay anion)?
Câu 3. Hãy giải thích sự tạo thành các hạt mang điện đó.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS, dự kiến:
Câu 1: Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện.
Câu 2: Đèn sáng cho thấy dung dịch NaCl dẫn điện, chứng tỏ dung dịch có hạt mang
điện. Đó có thể là cation và anion.
Câu 3:
Giải thích:
NaCl là hợp chất ion, trong tinh thể các ion Na
+
Cl
-
liên kết với nhau bằng lực
hút tĩnh điện. Nước một dung môi phân cực. Khi cho tinh thể NaCl vào nước, các
ion Na
+
và Cl
-
trên bề mặt hút các phân tnước lại gần. Các phân tử nước hướng các
đầu âm vào ion Na
+
, các đu dương vào ion Cl
-
làm yếu liên kết giữa c cation,
anion trong tinh thể khuếch tán vào nước.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp làm 6 nhóm, yêu cầu các
nhóm thực hiện thí nghiệm thử tính dẫn
I. Sự điện li
1. Hiện tượng điện li
Quá trình phân li các chất trong nước
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
điện của ớc, muối ăn dung dịch muối
ăn như tả trong SGK hoặc phiếu học
tập số 1, sau đó trả lời các câu hỏi trong
phiếu học tập.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm thực hiện thí
nghiệm hoàn thiện các câu hỏi trong
phiếu học tập.
- GV quan sát, đôn đốc và hỗ trợ HS khi
cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- 2 HS đại diện 2 nhóm trình bày kết quả
thảo luận, các HS còn lại theo dõi nhận
xét (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức, từ đó
dẫn dắt vào khái niệm sự điện li.
tạo thành ion được gọi là sự điện li.
Những chất khi tan trong nước phân li
ra ion được gọi là các chất điện li.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chất điện li
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm chất điện li và chất không điện li.
b) Nội dung:
- Học sinh m việc theo nhóm thực hành thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập số
2. Từ đó lĩnh hội kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Thí nghiệm 1: Thực hiện thí nghiệm thử tính dẫn điện với các dung dịch
hydrochloric acid (HCl); sodium hydroxide (NaOH); saccharose (C
12
H
22
O
11
); ethanol
(C
2
H
5
OH) và hoàn thành bảng sau:
Thí nghiệm 2: Thực hiện thí nghiệm thử tính dẫn điện với các dung dịch HCl 0,1M
và CH
3
COOH 0,1M. Cho biết:
- Bóng đèn ở cốc đựng dung dịch nào sáng hơn?
- So sánh số ion mang điện trong hai dung dịch, từ đó cho biết acid nào phân li mạnh
hơn?
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS, dự kiến:
Thí nghiệm 1:
Dung dịch HCl
Dung dịch
NaOH
Nước đường Dung dịch
ethanol
Hiện tượng Đèn sáng Đèn sáng Đèn không
sáng
Đèn không
sáng
Dung dịch dẫn
điện/không dẫn
điện
Dung dịch dẫn
điện
Dung dịch dẫn
điện
Dung dịch
không dẫn điện
Dung dịch
không dẫn điện
Có/không có
các ion trái dấu
Có ion trái dấu
trong dung
Có ion trái dấu
trong dung
Không có ion
trái dấu trong
Không có ion
trái dấu trong
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
trong dung
dịch
dịch dịch dung dịch dung dịch
Chất điện
li/chất không
điện li
Chất điện li Chất điện li Chất không
điện li
Chất không
điện li
Thí nghiệm 2:
Hai dung dịch HCl CH
3
COOH cùng nồng độ 0,1 M. Trường hợp cốc đựng
dung dịch HCl 0,1 M bóng đèn sáng hơn số hạt mang điện trong dung dịch HCl
nhiều hơn số hạt mang điện trong dung dịch CH
3
COOH 0,1 M.
Vậy acid HCl phân li mạnh hơn.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Nhiệm v 1: Tìm hiểu chất điện li
chất không điện li
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm, thực hiện thí nghiệm 1 hoàn
thiện yêu cầu kèm theo TN này trong
phiếu học tập số 2. Từ đó rút ra khái niệm
chất điện li và chất không điện li.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS m thí nghiệm và hoàn thành phiếu
học tập.
- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi
cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
2. Chất điện li
a) Chất điện li và chất không điện li
- Chất điện li chất tan trong ớc phân
li ra ion.
dụ: hydrochloric acid; sodium
hydroxide …
- Chất không điện li chất khi tan trong
nước không phân li ra ion.
Ví dụ: saccarose, ethanol…
Sự phân li một chất thành các ion mang
điện tích trái dấu trong dung dịch được
biểu diễn bằng phương trình điện li.
Ví dụ:
NaOH(aq) → Na
+
(aq) + OH
-
(aq)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
thảo luận
- Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả.
- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét (nếu
có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức. Từ
đó dẫn dắt HS nh thành khái niệm chất
điện li và chất không điện li.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu chất điện li mạnh
và chất điện li yếu
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm, thực hiện thí nghiệm 2 hoàn
thiện yêu cầu kèm theo TN này trong
phiếu học tập số 2. Từ đó rút ra khái niệm
chất điện li mạnh chất điện li yếu
viết phương trình điện li.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS m thí nghiệm và hoàn thành phiếu
học tập.
- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi
cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả.
b) Tìm hiểu chất điện li mạnh và chất
điện li yếu
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong
nước, hầu hết các phân tử chất tan đều
phân li ra ion. Các chất điện li mạnh
thường gặp là:
Các acid mạnh: HCl; HNO
3
; H
2
SO
4
, …
Các base mạnh: NaOH; KOH
Hầu hết các muối.
Quá trình phân li của chất điện li mạnh
xảy ra gần như hoàn toàn và được biểu
diễn bằng một mũi tên một chiều:
HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-
- Chất điện li yếu là chất khi tan trong
nước chỉ có một phần số phân tử chất tan
phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở
dạng phân tử trong dung dịch.
Những chất điện li yếu như: acid yếu
CH
3
COOH; HClO; HF; H
2
CO
3
…; base
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét (nếu
có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức. Từ
đó dẫn dắt HS nh thành khái niệm chất
điện li mạnh chất điện li yếu viết
phương trình điện li.
yếu như Cu(OH)
2
; Fe(OH)
2
Quá trình phân li của chất điện li yếu là
một phản ứng thuận nghịch và được biểu
diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều
nhau:
CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ H
+
Hoạt động 4: Tìm hiểu thuyết acid – base của Brϕnsted – Lowry
a) Mục tiêu:
- Trình bày được thuyết acid – base của Brϕnsted – Lowry.
b) Nội dung:
- HS làm việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 3 từ đó lĩnh hội kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Cho các dung dịch: HCl, NaOH, Na
2
CO
3
.
a) Viết phương trình điện li của các chất trên.
b) Sử dụng máy đo pH (hoặc giấy pH) xác định pH, môi trường (acid/base) của các
dung dịch trên.
c) Theo khái niệm acid – base trong môn Khoa học tự nhiên ở lớp 8, trong những chất
cho ở trên: Chất nào là acid? Chất nào là base?
Câu 2: Nêu định nghĩa acid base theo Brϕnsted Lowry. Dựa vào thuyết acid
base của Brnsted Lowry, hãy xác định chất nào acid, chất nào base trong các
phản ứng sau:
a) CH
3
COOH + H
2
O CH
3
COO
-
+ H
3
O
+
b) S
2-
+ H
2
O HS
-
+ OH
-
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS, dự kiến:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 1:
a) Phương trình điện li của các chất:
HCl → H
+
+ Cl
-
NaOH → Na
+
+ OH
-
Na
2
CO
3
→ 2Na
+
+
2
3
CO
b) Học sinh sử dụng máy đo xác định pH, tham khảo kết quả sau:
Dung dịch HCl (0,01 M) NaOH (0,01 M) Na
2
CO
3
(0,01 M)
pH 2 12 11,17
Môi trường acid base base
c) Trong môn Khoa học tự nhiên 8:
- Acid những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid.
Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H
+
.
- Base những hợp chất trong phân tử nguyên tử kim loại liên kết với nhóm
hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH
-
.
Theo khái niệm acid base trong môn Khoa học tnhiên lớp 8, HCl acid;
NaOH là base.
Câu 2:
Thuyết Brnsted Lowry cho rằng acid chất cho proton (H
+
) base chất nhận
proton.
a) CH
3
COOH + H
2
O CH
3
COO
-
+ H
3
O
+
Trong phản ng trên: CH
3
COOH cho H
+
, CH
3
COOH acid; H
2
O nhận H
+
, H
2
O
base.
b) S
2-
+ H
2
O HS
-
+ OH
-
Trong phản ứng trên: H
2
O cho H
+
, H
2
O là acid; S
2-
nhận H
+
, S
2-
là base.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Thuyết acid base của Brϕnsted
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm, nghiên cứu SGK hoàn thiện
phiếu học tập số 3.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm, hoàn thành phiếu
học tập.
- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi
cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi
nhóm báo cáo 1 câu).
- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét (nếu
có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức
nêu ưu điểm của thuyết Brnsted
Lowry.
Lowry.
1. Khái niệm acid base theo thuyết
Brϕnsted – Lowry.
Thuyết Brϕnsted Lowry cho rằng acid
chất cho proton (H
+
) base chất
nhận proton (H
+
).
2. Ưu điểm của thuyết Brϕnsted
Lowry
Thuyết Brϕnsted Lowry tổng quát hơn
thuyết Arrhenius, phân tử không nhóm
OH như NH
3
hoặc ion như CO
3
2-
cũng
base.
Hoạt động 5: Tìm hiểu khái niệm pH và ý nghĩa của pH trong thực tiễn.
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm pH và ý nghĩa của pH trong thực tiễn.
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc theo nhóm, hoàn thiện phiếu học tập số 4 từ đó lĩnh hội kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1. pH của dung dịch được xác định như thế nào? Mối liên hệ giữa pH và môi trường
dung dịch?
2. Một loại dầu gội đầu có nồng độ ion OH
-
là 10
-5,17
mol/ L.
a) Tính nồng độ ion H
+
, pH của loại dầu gội nói trên.
b) Môi trường của loại dầu gội trên là acid, base hay trung tính?
3. pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
A. Dung dịch HCl 0,1 M.
B. Dung dịch CH
3
COOH 0,1 M.
C. Dung dịch NaCl 0,1 M.
D. Dung dịch NaOH 0,01 M.
4. Nêu ý nghĩa của pH trong thực tiễn?
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh. Dự kiến:
1. pH = -log[H
+
] hoặc [H
+
] = 10
-pH
.
Trong đó [H
+
] là nồng độ mol của ion H
+
.
Nếu dung dịch có [H
+
] = 10
-a
mol/ L thì pH = a.
Mối liên hệ giữa pH môi trường dung dịch:
Môi trường acid: pH < 7.
Môi trường base: pH > 7.
Môi trường trung tính: pH = 7.
2.
a) Ta có: [H
+
].[OH]
-
= 10
-14
14 14
8,83
5,17
10 10
[H ] 10
[OH ] 10
Ta có: pH = -log[H
+
] = 8,83.
b) pH > 7 nên môi trường của loại dầu gội trên là base.
3.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đáp án đúng là: A
Dung dịch HCl 0,1 M CH
3
COOH 0,1 M
NaCl 0,1 M NaOH 0,01 M
pH 1 > 1 7 12
4. Chỉ số pH ý nghĩa to lớn trong thực tiễn, pH liên quan đến sức khoẻ của con
người, sự phát triển của động vật, thực vật.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm, nghiên cứu SGK và hoàn thiện
phiếu học tập số 4.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm, hoàn thành phiếu
học tập.
- GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS khi
cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi
nhóm báo cáo 2 câu).
- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét (nếu
có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.
III. Khái niệm pH ý nghĩa của pH
trong thực tiễn
1. Khái niệm pH
pH = -log[H
+
] hoặc [H
+
] = 10
-pH
.
Trong đó [H
+
] là nồng độ mol của ion H
+
.
Nếu dung dịch [H
+
] = 10
-a
mol/ L thì
pH = a.
Mối liên hệ giữa pH môi trường dung
dịch:
Môi trường acid: pH < 7.
Môi trường base: pH > 7.
Môi trường trung tính: pH = 7.
2. Ý nghĩa của pH trong thực tiễn
Chỉ số pH ý nghĩa to lớn trong thực
tiễn, pH liên quan đến sức khoẻ của
con người, sự phát triển của động vật,
thực vật.
Hoạt động 6: Tìm hiểu cách xác định pH
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a) Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng máy đo pH để xác định pH dung dịch.
- Biết cách sử dụng chỉ thđể xác định pH bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy
chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein…
b) Nội dung:
- HS làm việc theo nhóm, thực hiện hoạt động “làm chất chỉ thị màu từ hoa đậu biếc/
bắp cải tím”.
Chuẩn bị:
Phần của HS (GV dặn từ buổi trước):
- Hoa đậu biếc (khoảng 50 g) hoặc bắp cải tím thái nhỏ (khoảng 100 g).
- Các cốc (đã được dán nhãn) đựng giấm ăn, nước C sủi, nước rửa t, nước soda,
nước muối.
Phần của GV:
- Cốc thuỷ tinh 250 mL, nước sôi, đũa thuỷ tinh, lưới/ vải lọc.
- Giấy pH hoặc máy đo pH.
Tiến hành:
Ngâm khoảng 50 g hoa đậu biếc/100 g bắp cải tím đã được chuẩn bị vào 100 mL
nước sôi trong khoảng 10 phút. Lọc bằng lưới lọc hoặc vải lọc, thu được dung dịch.
Dung dịch này được sử dụng làm chất chỉ thị.
– Dùng máy đo pH (hoặc giấy pH) xác định pH của các dung dịch.
- Cho vài giọt chất chỉ thị lần lượt vào các dung dịch: giấm ăn, ớc C sủi, nước rửa
bát, nước soda, nước muối và khuấy đều. Quan sát sự đổi màu của các dung dịch.
Hoàn thành thông tin theo mẫu bảng sau vào vở:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c) Sản phẩm:
Kết quả làm việc nhóm của HS, dự kiến:
Giấm ăn Nước C sủi
Nước rửa
bát
Nước soda Nước
muối
pH 3 3,5 9,5 3,8 7
Màu của
chất chỉ thị
Đỏ tím Đỏ tím Xanh vàng Đỏ tím Không đổi
màu
Môi trường
acid/ base
Acid Acid Base Acid Trung tính
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh đọc cách tiến hành thí nghiệm. Sau đó GV hệ thống lại nêu
quy tắc khi làm thực hành.
- Yêu cầu HS tiến hành theo nhóm: “làm chất chỉ thmàu từ hoa đậu biếc/ bắp cải
tím” theo hướng dẫn trong SGK.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm, thực hiện nhiệm vụ.
- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả hoạt động.
- Các nhóm khác theo dõi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.
Hoạt động 7: Tìm hiểu sự thuỷ phân của các ion
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm phản ứng thuỷ phân.
- Trình bày được ý nghĩa thực tiễn n bằng trong dung dịch nước của ion Al
3+
,
Fe
3+
và CO
3
2-
.
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc theo cặp đôi, nghiên cứu SGK, hoàn thành phiếu học tập số 5, từ
đó lĩnh hội kiến thc:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
1. Thể nào là phản ng thuỷ phân?
2. Giải thích về môi trường của các dung dịch: Na
2
CO
3
, AlCl
3
, FeCl
3
.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh, dự kiến:
1. Khi tan trong nước, muối phân li thành các ion. Phản ứng giữa ion với nước tạo ra
các dung dịch có môi trường khác nhau được gọi là phản ứng thuỷ phân.
2. Giải thích:
- Trong dung dịch Na
2
CO
3
, ion Na
+
không bị thuỷ phân, còn ion
2
3
CO
thuỷ phân
trong nước tạo ra ion OH
-
theo phương trình:
2
3 2 3
CO H O HCO OH
Vậy dung dịch Na
2
CO
3
có môi trường base.
- Trong dung dịch AlCl
3
FeCl
3
, ion Cl
-
không bthuỷ phân, các ion Al
3+
Fe
3+
bị
thuỷ phân trong nước tạo ra ion H
+
theo phương trình ở dạng đơn giản như sau:
Al
3+
+ H
2
O Al(OH)
2+
+ H
+
Fe
3+
+ H
2
O Fe(OH)
2+
+ H
+
Vậy các dung dịch AlCl
3
và FeCl
3
có môi trường acid.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo cặp
đôi, nghiên cứu SGK hoàn thiện phiếu
học tập số 5.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS m việc cặp đôi, hoàn thành phiếu
học tập.
- GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS khi
cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- Đại diện 2 HS báo cáo kết quả (mỗi HS
báo cáo 1 câu).
- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét (nếu
có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.
IV. SỰ THUỶ PHÂN CỦA CÁC ION
Khi tan trong ớc, muối phân li thành
các ion. Phản ứng giữa ion với nước tạo
ra các dung dịch có môi trường khác nhau
được gọi là phản ứng thuỷ phân.
Ví dụ:
- Trong dung dịch Na
2
CO
3
, ion Na
+
không bị thuỷ phân, còn ion
2
3
CO
thuỷ
phân trong nước tạo ra ion OH
-
theo
phương trình:
2
3 2 3
CO H O HCO OH
Vậy dung dịch Na
2
CO
3
môi trường
base.
Hoạt động 7: Tìm hiểu nguyên tắc và thực hành chuẩn độ acid – base (hoạt động
này được tiến hành tại phòng thí nghiệm)
a) Mục tiêu:
- Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn
độ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh
(sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).
b) Nội dung:
Học sinh tiến hành thí nghiệm tại PTN của nhà trường, dưới sự hướng dẫn của GV,
hoàn thành mẫu báo cáo thực hành sau:
Họ và tên:
Lớp:
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh
(hydrochloric acid)
I. Nguyên tắc chung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
II. Hoá chất, dụng cụ
1. Hoá chất
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
2. Dụng cụ
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
III. Cách tiến hành
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
IV. Kết quả thí nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
V. Trả lời câu hỏi
1. Nêu một số điểm cần chú ý trong quá trình chuẩn độ.
2. Nêu một số nguyên nhân có thể dẫn đến sai số trong quá trình chuẩn độ.
c) Sản phẩm:
Báo cáo thực hành của học sinh, dự kiến:
Họ và tên:
Lớp:
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh
(hydrochloric acid)
I. Nguyên tắc chung
- Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ của một chất bằng dung dịch chuẩn
đã biết nồng độ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric
acid):
Phương trình phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
Khi các chất phản ứng vừa đủ với nhau, số mol HCl phản ứng bằng số mol NaOH.
Ta có: V
HCl
. C
HCl
= V
NaOH
. C
NaOH]
Trong đó:
C
HCl
C
NaOH
lần lượt là nồng độ mol của dung dịch HCl và dung dịch NaOH;
V
HCl
và V
NaOH
lần lượt là thể tích dung dịch HCl và dung dịch NaOH (cùng đơn vị
đo).
Khi biết V
HCl
, V
NaOH
trong quá trình chuẩn độ và biết C
HCl
sẽ tính được C
NaOH.
Thời điểm để kết thúc chuẩn độ được xác định bằng sự đổi màu của chất chỉ thị
phenolphthalein.
II. Hoá chất, dụng cụ
1. Hoá chất
Dung dịch HCl 0,1 M; dung dịch NaOH nồng độ khoảng 0,1 M; dung dịch
phenolphthalein.
2. Dụng cụ
Pipette 10 mL; burette 25 mL; bình tam giác 100 mL; bình tia nước cất; giá đỡ, kẹp
burrete.
III. Cách tiến hành
Dùng pipette lấy 10 mL dung dịch HCl 0,1 M cho vào bình tam giác, thêm 1 2
giọt phenolphthalein.
– Cho dung dịch NaOH vào burette, điều chỉnh dung dịch trong burette về mức 0.
– Mở khoá burette, nhỏ từng giọt dung dịch NaOH xuống bình tam giác (lắc đều trong
quá trình chuẩn độ) đến khi dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt (bền trong khoảng 10
giây) thì dừng chuẩn độ.
- Ghi lại thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Tiến hành chuẩn độ ít nhất ba lần, ghi số liệu thực nghiệm và hoàn thành vào vở theo
mẫu bảng sau:
IV. Kết quả thí nghiệm
- HS làm thí nghiệm và ghi kết quả.
V. Trả lời câu hỏi
1. Một số điểm cần chú ý trong quá trình chuẩn độ:
- Tránh để các hoá chất như dung dịch HCl, dung dịch NaOH bắn vào tay, mắt.
- Các dụng cụ thuỷ tinh (bình tam giác, burette, pipette …) dễ vỡ, cần cẩn thận.
2. Một số nguyên nhân có thể dẫn đến sai số trong quá trình chuẩn độ:
+ Sai sdo phương pháp hay quy trình chuẩn độ: phn ứng hoá học không hoàn toàn,
chỉ thị đổi màu khi chưa đến điểm tương đương …
+ Sai số do dụng cụ như: dụng cụ chưa được rửa sạch, dụng cụ chưa được chuẩn
hoá…
+ Sai số do người làm thí nghiệm: mắt nhìn không chính xác, cẩu thả trong thực
nghiệm …
+ Sai số do hoá chất không tinh khiết.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ giao HS làm nhà từ tiết trước: HS nghiên cứu SGK hoàn thành trước các
mục I, II, III, V trong báo cáo thực hành. Để lại mc IV để sau khi thí nghiệm thì
hoàn thiện.
Nhiệm vụ trong buổi học: GV nêu lại nội quy trong phòng thí nghiệm, yêu cầu HS
làm việc theo nhóm, tiến hành thí nghiệm theo nội dung trong SGK.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu học sinh thu dọn vệ sinh vị trí thí nghiệm, hoàn thiện mục IV trong báo
cáo thực hành và nộp lại báo cáo cho GV.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét tổng quan cho buổi học, chấm báo cáo của HS và trả bài vào tiết sau.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
- Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc theo cặp đôi, hoàn thành phiếu bài tập sau:
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 1: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
A. Dung dịch đường. B. Dung dịch rượu.
C. Dung dịch muối ăn. D. Nước cất.
Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. C
6
H
6
(benzene). B. Ca(OH)
2
trong nước.
C. CH
3
COONa trong nước. D. NaHSO
4
trong nước.
Câu 3: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. MgCl
2
. B. HClO
4
.
C. Ba(OH)
2
. D. C
6
H
12
O
6
.
Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mnh?
A. CH
3
COOH. B. C
2
H
5
OH.
C. H
2
O. D. NaCl.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 5: Trong dung dịch CH
3
COOH loãng (bỏ qua sự phân li của H
2
O) có những
phần tử nào?
A. H
+
, CH
3
COO
-
.
B. H
+
, CH
3
COO
-
, H
2
O.
C. CH
3
COOH, H
+
, CH
3
COO
-
, H
2
O.
D. CH
3
COOH, CH
3
COO
-
, H
+
.
Câu 6: Phương trình điện li viết đúng
A. NaCl → Na
2+
+ Cl
2-
B. Ca(OH)
2
→ Ca
2+
+ 2OH
-
C. C
2
H
5
OH
→ C
2
H
5
+
+ OH
-
D. CH
3
COOH → CH
3
COO
-
+ H
+
Câu 7: Chất nào sau đây là acid theo Bronsted – Lowry?
A. NH
3
. B. NaCl.
C. CH
3
COOH. D. NaOH.
Câu 8: Môi trường trung tính là môi trường có
A. pH = 0. B. pH = 7.
C. pH > 7. D. pH < 7.
Câu 9: Đo PH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau
đây không đúng?
A. Nước chanh có môi trường acid.
B. Nồng độ ion [H
+
] của nước chanh là 10
-2,4
mol/L.
C. Nồng độ ion [H
+
] của nước chanh là 0,24 mol/L.
D. Nồng độ của ion [OH
-
] của nước chanh nhỏ hơn 10
-7
mol/L.
Câu 10: Các dung dịch NaCl, NaOH, NH
3
, Ba(OH)
2
cùng nồng độ mol, dung dịch
pH lớn nhất là
A. NaOH. B. Ba(OH)
2
. C. NH
3
. D. NaCl.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c) Sản phẩm:
1 - C 2 - A 3 - D 4 - D 5 - C 6 - B 7 - C 8 - B 9 - C 10 - B
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, hoàn thành phiếu bài tập.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc theo cặp đôi, hoàn thành phiếu bài tập.
- GV đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện mỗi HS trả lời 1 câu trong phiếu bài tập.
- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân tại nhà, hoàn thiện nhiệm vụ sau:
Nêu cách xác định pH của đất trồng và trình bày một số biện pháp khắc phục khi đất
trồng bị chua.
c) Sản phẩm:
- Báo cáo của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh, làm việc nhân, tại nhà trlời câu hỏi đã đưa mục b, nội
dung.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo hoàn thiện nhiệm vụ.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu 5 HS nộp sản phẩm vào buổi học tiếp theo.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá và cho điểm đối với những bài làm tốt.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Trường THPT …………. Họ và tên giáo viên
Tổ: ………………………
BÀI 2: CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC Lớp: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. Mục tiêu 1) Kiến thức
- Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
- Trình bày được thuyết Brϕnsted – Lowry về acid – base.
- Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn.
- Viết được biểu thức tính pH và biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH
bằng các chất chỉ thị phổ biến như chất chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein, …
- Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.
- Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base; chuẩn độ dung dịch base mạnh
(sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).
- Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+; Fe3+ và 2 CO  . 3 2) Năng lực a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập. b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học: nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không
điện li, thuyết Brϕnsted – Lowry về acid – base, khái niệm pH …
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: nêu được ý nghĩa của pH
trong thực tiễn, liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người,
pH của đất, nước, tới sự phát triển của động, thực vật, ….
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: sử dụng các chất chỉ thị để xác định
pH của các dung dịch, thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base … 3) Phẩm chất
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- 6 bộ dụng cụ, hoá chất thí nghiệm tìm hiểu về sự điện li (cho 6 nhóm).
- 6 bộ dụng cụ cho thí nghiệm làm chất chỉ thị màu từ hoa đậu biếc/ bắp cải tím.
- 6 bộ dụng cụ, hoá chất cho thí nghiệm chuẩn độ acid, base.
- Giấy chỉ thị, máy đo pH.
- Thiết kế phiếu học tập, slide, máy tính, máy chiếu … 2. Học sinh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Các nhóm HS chủ động phân công thành viên mang: hoa đậu biếc/ bắp cải tím; cốc
nhựa; băng dính, giấy note (để dán nhãn cốc nhựa); giấm ăn, nước C sủi, nước rửa
bát, nước soda, nước muối. - SGK, vở ghi …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức cũ, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới. b. Nội dung:
HS thảo luận theo cặp đôi, trả lời câu hỏi mở đầu, từ đó hình thành mục tiêu học tập. CÂU HỎI MỞ ĐẦU
Hình 2.1 cho thấy giá trị pH của dung dịch một số chất thông dụng. Vậy pH là gì? pH
có ảnh hưởng gì đến đời sống? Xác định pH như thế nào? c. Sản phẩm:
Câu trả lởi của HS, dự kiến:
pH là một đại lượng liên hệ trực tiếp với nồng độ H+ để đánh giá tính acid, base của
một dung dịch đã cho, với quy ước như sau:
pH = -log[H+] hoặc [H+] = 10-pH
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chỉ số pH có ý nghĩa to lớn trong thực tiễn, pH có liên quan đến sức khoẻ con người,
sự phát triển của động, thực vật, … Ví dụ:
+ Cá ưa sống trong môi trường nước có pH khoảng 7,5 – 8,5.
+ Một số loại thực vật chỉ phát triển tốt trong đất có giá trị pH thích hợp. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, trả lời câu hỏi mở đầu. - HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp đôi trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện 1 HS trả lời, các HS còn lại chú ý lắng nghe, nhận xét (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Câu trả lời của HS có thể đúng hoặc sai, GV không nhận xét tính đúng/ sai mà căn
cứ vào đó để dẫn dắt vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điện li a) Mục tiêu:
Nêu được khái niệm sự điện li. b) Nội dung:
HS làm việc theo nhóm, thực hiện thí nghiệm thử tính dẫn điện của nước, muối ăn và
dung dịch muối ăn, từ đó hoàn thành các câu hỏi ở phiếu học tập 1, lĩnh hội kiến thức. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Lắp bộ dụng cụ thí nghiệm như mô tả ảnh sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo