Giáo án Chuyện người con gái Nam Xương Ngữ Văn 9 Kết nối tri thức

218 109 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(218 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


TIẾT……… : CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Nam Xương nữ tử truyện) Nguyễn Dữ I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được thể loại của truyện “Chuyện người con gái Nam Xương”.
- Xác định và phân tích được các đặc điểm của truyện “Chuyện người con gái
Nam Xương”: cốt truyện, nhân vật, không gian và thời gian, ngôn ngữ…
- Nêu được nội dung bao quát của văn bản truyện “Chuyện người con gái Nam
Xương”; bước đầu biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật
trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Nhận biết và phân tích được nội dung, ý nghĩa của điển tích điển cố có sử dụng
trong văn bản truyện “Chuyện người con gái Nam Xương”.
- Nhận diện và phân tích sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ
nhầm lẫn được sử dụng trong văn bản. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chuyện người con gái Nam Xương.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Chuyện người con gái Nam Xương.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Yêu thương
con người, yêu thiên nhiên…
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
Câu hỏi 1. Em biết gì về vị thế của người phụ nữ Việt Nam trong thời phong kiến?
Câu hỏi 2. Em có ấn tượng sâu sắc với tác phẩm nào viết về người phụ nữ? Hãy
chia sẻ ấn tượng đó của em.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ngày nay ở xã Chân lý, huyện
Lý Nhân, tỉnh Hà Nam vẫn còn đề thờ Vũ Nương bên sông Hoàng Giang. Vậy Vũ
Nương là ai? Nàng có phẩm chất gì đáng quý? Nàng có cuộc đời và số phận như
thế nào? Để trả lời được những câu hỏi đó mời các em tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung
- GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu về 1. Tác giả
tác giả Nguyễn Dữ
và tác - Nguyễn Dữ (?-?)
phẩm Chuyện người con gái Nam Quê: ở huyện Trường Tân nay là Thanh Miện - Xương. Hải Dương.
- GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc - Ông sống vào nửa đầu tk XVI là học trò của
mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó Tuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh Khiêm là
HS thay nhau đọc thành tiếng toàn thời điểm nhà Lê bắt đầu khủng hoảng. Các tập VB.
đoàn pk Lê, Trịnh, Mạc tranh giành quyền bính - HS lắng nghe.
gây ra các cuộc nội chiến kéo dài, loạn lạc liên
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực miên, cuộc sống người dân bị ảnh hưởng nặng hiện nhiệm vụ nề.
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan 2. Tác phẩm đến bài học.
- “Truyền kỳ mạn lục”. Tác phẩm viết bằng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động chữ Hán gồm 20 truyện, truyện khai thác và thảo luận
những truyện cổ g/d và các truyền thuyết l/s, dã
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
sử VN. Nhânvật chính thường là những ng phụ
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả nữ bất hạnh khao khát c/s bình yên, hp nhưng lời của bạn.
gặp nhiều ngang trái bất hạnh. Và một loại
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhân vật khác là những người trí thức có tâm nhiệm vụ
huyết nhưng bất mãn với cuộc đời.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến - “Chuyện người con gái Nam Xương” là một thức → Ghi lên bảng.
trong 20 truyện được trích từ “truyền kỳ mạn lục”.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
- Nhận biết được thể loại của truyện “Chuyện người con gái Nam Xương”.
- Xác định và phân tích được các đặc điểm của truyện “Chuyện người con gái
Nam Xương”: cốt truyện, nhân vật, không gian và thời gian, ngôn ngữ…
- Nêu được nội dung bao quát của văn bản truyện “Chuyện người con gái Nam
Xương”; bước đầu biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật
trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Nhận biết và phân tích được nội dung, ý nghĩa của điển tích điển cố có sử dụng
trong văn bản truyện “Chuyện người con gái Nam Xương”.
- Nhận diện và phân tích sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ
nhầm lẫn được sử dụng trong văn bản.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM


zalo Nhắn tin Zalo