Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 13. QUY TRÌNH KĨ THUẬT NUÔI THỦY SẢN
Số tiết: 2 (tiết: 30 - 31)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Nêu được quy trình kĩ thuật nuôi, chăm sóc, phòng, trị bệnh, thu hoạch một
loại thủy sản phổ biến.
- Đo được nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thủy sản bằng phương pháp đơn giản.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận thức được vai trò của việc nuôi thủy sản để tạo
thực phẩm sạch, an toàn cung cấp cho xã hội.
- Giao tiếp công nghệ: Sử dụng một số thuật ngữ về phương pháp, kĩ thuật nuôi
để trình bày cách nuôi và quy trình thực hiện nuôi một loại thủy sản phổ biến.
- Sử dụng công nghệ: sử dụng các công đoạn trong quy trình đã học, phương
pháp đo nhiệt độ, độ trong của nước vào thực tiễn nuôi thủy sản.
- Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá hành động hợp lí để nuôi một loại thủy
sản; đánh giá được nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thủy sản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Tranh ảnh về môi trường sống của thủy sản, thức ăn nuôi thủy sản, các hoạt
động trong nuôi thủy sản. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 30: Quy trình kĩ thuật nuôi thủy sản (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày một số thủy sản có giá trị kinh tế cao? 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (4 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn
nhập ở đầu bài: Làm thế nào để nuôi thủy sản đạt hiệu quả cao?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về môi trường nuôi thủy sản (18 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động nhóm cặp đôi để trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1. Hình 13.1 cho thấy thủy sản sống trong những môi trường như thế nào?
Câu hỏi 2. Khả năng hòa tan các chất vô cơ, hữu cơ của nước có tác dụng gì khi nuôi thủy sản?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
1. Môi trường nuôi thuỷ sản
- Bón phân hữu cơ và vô cơ để cung cấp chất dinh dưỡng phát triển các loại
tảo và thức ăn tự nhiên khác cho tôm, cá do nước có khả năng hòa tan chất hữu cơ và vô cơ.
- Nhiệt độ của nước ổn định và điều hòa hơn nhiệt độ không khí trên cạn.
- Thành phần khí oxygen thấp và cacbor dioxide cao hơn không khí trên cạn
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về thức ăn của thủy sản (15 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về thức ăn tự nhiên.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về thức ăn nhân tạo
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Thức ăn của thuỷ sản
2.1. Thức ăn tự nhiên
- Là thức ăn có sẵn trong ao, hồ - Gồm: + Thực vật phù du + Thực vật đáy + Động vật phù du + Động vật đáy
2.2. Thức ăn nhân tạo
- Là thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho thủy sản - Gồm:
+ Thức ăn thô: là phụ phẩm nông nghiệp và phụ phẩm công nghiệp.
+ Thức ăn viên: là thức ăn được sản xuất với quy mô công nghiệp
* Giao bài về nhà (2 phút)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 31: Quy trình kĩ thuật nuôi thủy sản (tiết 2)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1. Trình bày thức ăn tự nhiên của thủy sản?
Câu 2. Trình bày thức ăn nhân tạo của thỷ sản?
Giáo án Công nghệ 7 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Qui trình kĩ thuật nuôi thủy sản
1.1 K
567 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1134 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Công Nghệ
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 13. QUY TRÌNH KĨ THUẬT NUÔI THỦY SẢN
Số tiết: 2 (tiết: 30 - 31)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nêu được quy trình kĩ thuật nuôi, chăm sóc, phòng, trị bệnh, thu hoạch một
loại thủy sản phổ biến.
- Đo được nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thủy sản bằng phương pháp đơn
giản.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ
của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu
cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận thức được vai trò của việc nuôi thủy sản để tạo
thực phẩm sạch, an toàn cung cấp cho xã hội.
- Giao tiếp công nghệ: Sử dụng một số thuật ngữ về phương pháp, kĩ thuật nuôi
để trình bày cách nuôi và quy trình thực hiện nuôi một loại thủy sản phổ biến.
- Sử dụng công nghệ: sử dụng các công đoạn trong quy trình đã học, phương
pháp đo nhiệt độ, độ trong của nước vào thực tiễn nuôi thủy sản.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá hành động hợp lí để nuôi một loại thủy
sản; đánh giá được nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thủy sản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Tranh ảnh về môi trường sống của thủy sản, thức ăn nuôi thủy sản, các hoạt
động trong nuôi thủy sản.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 30: Quy trình kĩ thuật nuôi thủy sản (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày một số thủy sản có giá trị kinh tế cao?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (4 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn
nhập ở đầu bài: Làm thế nào để nuôi thủy sản đạt hiệu quả cao?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu
trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về môi trường nuôi thủy sản (18 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động nhóm cặp đôi để
trả lời câu hỏi:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu hỏi 1.[Hình 13.1 cho thấy thủy sản sống trong những môi trường như thế
nào?
Câu hỏi 2.[Khả năng hòa tan các chất vô cơ, hữu cơ của nước có tác dụng gì khi
nuôi thủy sản?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
1. Môi trường nuôi thuỷ sản
- Bón phân hữu cơ và vô cơ để cung cấp chất dinh dưỡng phát triển các loại
tảo và thức ăn tự nhiên khác cho tôm, cá do nước có khả năng hòa tan chất
hữu cơ và vô cơ.
- Nhiệt độ của nước ổn định và điều hòa hơn nhiệt độ không khí trên cạn.
- Thành phần khí oxygen thấp và cacbor dioxide cao hơn không khí trên cạn
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về thức ăn của thủy sản (15 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về thức ăn tự nhiên.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về thức ăn nhân tạo
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Thức ăn của thuỷ sản
2.1. Thức ăn tự nhiên
- Là thức ăn có sẵn trong ao, hồ
- Gồm:
+ Thực vật phù du
+ Thực vật đáy
+ Động vật phù du
+ Động vật đáy
2.2. Thức ăn nhân tạo
- Là thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho thủy sản
- Gồm:
+ Thức ăn thô: là phụ phẩm nông nghiệp và phụ phẩm công nghiệp.
+ Thức ăn viên: là thức ăn được sản xuất với quy mô công nghiệp
* Giao bài về nhà (2 phút)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 31: Quy trình kĩ thuật nuôi thủy sản (tiết 2)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1. Trình bày thức ăn tự nhiên của thủy sản?
Câu 2. Trình bày thức ăn nhân tạo của thỷ sản?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (tiếp)
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về quy trình kĩ thuật nuôi thủy sản (13 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK, trao đổi nhóm thực hiện nhiệm vụ
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về Chuẩn bị ao nuôi, xử lí nước
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về Thả con giống
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về Chăm sóc, quản lí
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về thu hoạch tôm, cá
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung về: công nghệ nano, công nghệ sinh học,
công nghệ số, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, công nghệ in 3D, …
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
3. Quy trình kĩ thuật nuôi thuỷ sản ( tôm, cá)
3.1. Chuẩn bị ao nuôi, xử lí nước
- Ao nuôi phải thiết kế hợp lí, có hệ thống cấp, thoát nước; đáy phẳng, dốc
nghiêng về cống thoát.
- Trước khi nuôi cần tháo cạn nước, phơi khô đáy, diệt côn trùng, địch hại
- Tiến hành xử lí nước:
+ Biện pháp vật lí
+ Biện pháp hóa học
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85