Giáo án Công nghệ 7 Ôn tập giữa kì 2 (Chân trời sáng tạo)

455 228 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(455 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Ôn tập giữa kì 2
Số tiết: 1 (tiết 27)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được tóm tắt những kiến thức đã học về nuôi dưỡng, chăm sóc,
phòng và trị bệnh cho vật nuôi.
- Vận dụng những kiến thức đã học trong Chương 4, 5 để giải quyết các câu hỏi,
bài tập đặt ra xoay quanh chủ đề về nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng và trị bệnh
cho vật nuôi.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ
của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu
cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Sử dụng công nghệ: Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi ôn tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG KIẾN THỨC (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh tóm tắt các kiến thức
đã học trong chương 4, 5.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham khảo SGK, nhớ lại kiến thức để trả
lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi HS trả lời.
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
I. Hệ thống kiến thức
- Vai trò của chăn nuôi
- Triển vọng của chăn nuôi
- Đặc điểm nghề chăn nuôi
- Một số phương thức trong chăn nuôi:
+ Vai trò
+ các nhóm vật nuôi
+ Vệ sinh trong chăn nuôi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăn nuôi gà thịt thả vườn
+ Chuẩn bị chuồng trại
+ Chọn gà giống
+ Nuôi dưỡng, chăm sóc
+ Phòng và trị bệnh
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trả lời một số câu hỏi ôn
tập
1. Ngành chăn nuôi có vai trò như thế nào trong nền kinh tế nước ta?
2. Hãy kể tên một số nghề phổ biến trong chăn nuôi.
3. Hãy trình bày những đặc điểm cơ bản của nghề phổ biến trong chăn nuôi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi cặp đôi hoàn thiện bài tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi một số học sinh lên chữa bài.
+ Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và
kiến thức có liên quan.
Câu 1.
Vai trò ngành chăn nuôi trong nền kinh tế nước ta:
- Giúp phát triển kinh tế
- Cung cấp thực phẩm cho con người như thịt, trứng, sữa….
- Cung cấp sức kéo như trâu, bò, ngựa, voi,…
- Phục vụ cho việc canh tác, phục vụ tham quan du lịch như: voi, ngỗng...
- Cung cấp phân bón sinh học phục vụ cho nông nghiệp với số lượng lớn.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ như lông, sừng, da,
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
xương...
Câu 2.
- Bác sĩ thú y
- Nhà chăn nuôi (Nhà chăn nuôi lợn; nhà chăn nuôi trâu, bò; Nhà chăn nuôi
dê; Nhà chăn nuôi gia cầm; Nhà chăn nuôi tôm cá..)
- Nhà tư vấn nuôi trồng thủy sản
- Nghề chọn và tạo giống vật nuôi
Câu 3.
Những đặc điểm cơ bản của các nghề phổ biến trong chăn nuôi:
- Bác sĩ thú y: chăm sóc, theo dõi sức khỏe, dinh dưỡng, thức ăn và vệ sinh
chăn nuôi.
- Nhà chăn nuôi: nghiên cứu về giống vật nuôi, kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc,
phòng bệnh và trị bệnh cho vật nuôi;
- Nhà tư vấn nuôi trồng thủy sản: hỗ trợ và tư vấn các kĩ thuật nuôi dưỡng,
chăm sóc, phòng dịch bệnh cho thủy sản; phát triển các chính sách quản lí
nuôi trồng thủy sản.
- Nghề chọn tạo giống vật nuôi: nghiên cứu, chọn lọc và tạo ra các giống vật
nuôi có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TÌM TÒI, GIAO BÀI VỀ NHÀ (3 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh ôn tập chuẩn bị cho tiết
kiểm tra giữa kì 2.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Không
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét về tiết học và rút kinh nghiệm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
IV. TỔ TRƯỞNG XÁC NHẬN QUY CÁCH VÀ THỜI GIAN SOẠN
KHBD THEO YÊU CẦU
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: …………. Ôn tập giữa kì 2
Số tiết: 1 (tiết 27)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Trình bày được tóm tắt những kiến thức đã học về nuôi dưỡng, chăm sóc,
phòng và trị bệnh cho vật nuôi.
- Vận dụng những kiến thức đã học trong Chương 4, 5 để giải quyết các câu hỏi,
bài tập đặt ra xoay quanh chủ đề về nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng và trị bệnh cho vật nuôi.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Sử dụng công nghệ: Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi ôn tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu


- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG KIẾN THỨC (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh tóm tắt các kiến thức
đã học trong chương 4, 5.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham khảo SGK, nhớ lại kiến thức để trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi HS trả lời.
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
I. Hệ thống kiến thức - Vai trò của chăn nuôi
- Triển vọng của chăn nuôi
- Đặc điểm nghề chăn nuôi
- Một số phương thức trong chăn nuôi: + Vai trò + các nhóm vật nuôi + Vệ sinh trong chăn nuôi


- Chăn nuôi gà thịt thả vườn + Chuẩn bị chuồng trại + Chọn gà giống + Nuôi dưỡng, chăm sóc + Phòng và trị bệnh
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trả lời một số câu hỏi ôn tập
1. Ngành chăn nuôi có vai trò như thế nào trong nền kinh tế nước ta?
2. Hãy kể tên một số nghề phổ biến trong chăn nuôi.
3. Hãy trình bày những đặc điểm cơ bản của nghề phổ biến trong chăn nuôi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi cặp đôi hoàn thiện bài tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi một số học sinh lên chữa bài.
+ Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. Câu 1.
Vai trò ngành chăn nuôi trong nền kinh tế nước ta:
- Giúp phát triển kinh tế
- Cung cấp thực phẩm cho con người như thịt, trứng, sữa….
- Cung cấp sức kéo như trâu, bò, ngựa, voi,…
- Phục vụ cho việc canh tác, phục vụ tham quan du lịch như: voi, ngỗng...
- Cung cấp phân bón sinh học phục vụ cho nông nghiệp với số lượng lớn.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ như lông, sừng, da,

xương... Câu 2. - Bác sĩ thú y
- Nhà chăn nuôi (Nhà chăn nuôi lợn; nhà chăn nuôi trâu, bò; Nhà chăn nuôi
dê; Nhà chăn nuôi gia cầm; Nhà chăn nuôi tôm cá..)
- Nhà tư vấn nuôi trồng thủy sản
- Nghề chọn và tạo giống vật nuôi Câu 3.
Những đặc điểm cơ bản của các nghề phổ biến trong chăn nuôi:
- Bác sĩ thú y: chăm sóc, theo dõi sức khỏe, dinh dưỡng, thức ăn và vệ sinh chăn nuôi.
- Nhà chăn nuôi: nghiên cứu về giống vật nuôi, kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc,
phòng bệnh và trị bệnh cho vật nuôi;
- Nhà tư vấn nuôi trồng thủy sản: hỗ trợ và tư vấn các kĩ thuật nuôi dưỡng,
chăm sóc, phòng dịch bệnh cho thủy sản; phát triển các chính sách quản lí nuôi trồng thủy sản.
- Nghề chọn tạo giống vật nuôi: nghiên cứu, chọn lọc và tạo ra các giống vật
nuôi có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TÌM TÒI, GIAO BÀI VỀ NHÀ (3 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra giữa kì 2.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Không
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét về tiết học và rút kinh nghiệm.


zalo Nhắn tin Zalo