Giáo án Đại lượng tỉ lệ thuận Toán 7 Cánh diều

480 240 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 học kì 1 Cánh diều

    Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 713 357 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(480 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 7: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
(3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
‒ Nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ thuận
‒ Nhận biết được công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
‒ Nhận biết được các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
‒ Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Năng lực
Năng lực chung:
‒ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
‒ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
‒ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
‒ Thông qua thao tác chuyển đổi từ bài toán thực tế sang ngôn ngữ toán học sau đó
dùng toán học để giải quyết, HS có cơ hội để hình thành NL mô hình hoá toán học.
Thông qua các thao tác kiểm tra, lập luận hai đại lượng đã cho tỉ lệ thuận hay
không, HS hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL duy
lập luận toán học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Thông qua các thao tác tìm g trị tương ứng của đại lượng tỉ lệ thuận, giải bài
toán về đại lượng tỉ lệ thuận hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán
học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Thông qua các thao tác như lập luận, giải thích, chuyển đổi từ ngôn ngữ thực tế
sang ngôn ngữ toán học, ... là cơ hội để HS hình thành NL giao tiếp toán học..
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành duy logic, lập luận chặt chẽ, linh hoạt trong quá trình suy nghĩ;
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, phiếu học tập cho HS; Bảng,
bút viết cho các nhóm.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), ôn lại
tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
‒ HS tìm được mối quan hệ giữa hai đại lượng s và t
‒ Gợi động cơ, kích thích trí tò mò cho HS tìm hiểu nội dung bài học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: GV đưa ra tình huống học tập, HS thực hiện các yêu cầu dưới sự
hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV xuất phát từ tình huống thực tế: Một chiếc máy bay bay với vận tốc không
đổi là 900 km/h.
GV đặt câu hỏi: Quãng đường s (km) máy bay đó bay được với thời gian di
chuyển t (h) là hai đại lượng liên hệ với nhau như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS chú ý lắng nghe, tập trung suy nghĩ câu trả lời về mối quan hệ giữa hao đại
lượng s và t.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một số HS ý kiến cá nhân cho câu hỏi tình huống
‒ HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
vào bài học mới Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm
a) Mục tiêu:
‒ Xây dựng được công thức thể hiện mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ
‒ Đưa ra được khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Vận dụng được khái niệm về tỉ lệ thuận để tìm hệ số tỉ lệ, viết công thức tính đại
lượng này theo đại lượng kia.
b) Nội dung:
HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về khái niệm đại lượng t lệ
thuận.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm về đại lượng tỉ lệ thuận, phân tích dụ 1,Ví
dụ 2 áp dụng kiến thức đã học để giải bài tập HĐ1, Luyện tập 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã
học làm HĐ1: HS tính giá trị m mỗi cột
tương ứng theo công thức
m= 2 x
.
- GV mời 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. GV
GV hướng dẫn HS nhận thấy: Khối lượng
m (kg) của thanh sắt phi 18 bằng chiều dài x
(m) của thanh sắt nhân với 2
GV hướng HS
chú ý đến mối liên hệ giữa m và x.
- GV hướng dẫn HS xây dựng công thức thể
hiện mối liên hệ giữa hai đại lượng m và x
- Từ nội dung HĐ1, GV hướng dẫn HS chốt
lại kiến thức về khái niệm đại lượng tỉ lệ
thuận.
I. Khái niệm
HĐ1:
Theo công thức m = 2x ta bảng
kết quả sau:
x (m) 2 3 5 8
m (kg) 4 6 10 16
Kết luận:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại
lượng x theo công thức y = kx (với
k là một hằng số khác 0) thì ta nói y
tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm.
- GV chú ý với HS điều kiện của hệ s tỉ lệ
k 0
thứ tự nêu của hai đại lượng trong khái
niệm để không bị sai công thức khi biểu diễn
mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- GV trình bày với HS nội dung phần Chú ý
trong SGK.
- GV yêu cầu HS đọc, phân tích hoàn thành
dụ 1 để củng cố kiến thức về hai đại lượng
tỉ lệ thuận từ công thức đã biết về mối liên hệ
giữa hai đại lượng đó.
- HS vận dụng khái niệm tỉ lệ thuận để tìm hệ
số tỉ lệ, viết công thức về mối liên hệ giữa hai
đại lượng tỉ lệ thuận thông qua việc hoàn thành
câu hỏi trong Ví dụ 2.
- GV cho HS làm Luyện tập 1 : viết công
thức tính đại lượng này theo đại lượng kia để
củng cố cách nhận biết hai đại lượng tỉ lệ
thuận, tìm được hệ số tỉ lệ tính toán các giá
trị tương ứng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Ví dụ 1: SGK – tr59
* Chú ý:
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số t
lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
tỉ lệ
1
k
. Ta nói x y hai đại
lượng tỉ lệ thuận với nhau.
Ví dụ 2: SGK-tr60
Luyện tập 1:
a) Công thức tính quãng đường đi
được s (km) theo thời gian t(h) của
chuyển động là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 7: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
‒ Nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ thuận
‒ Nhận biết được công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
‒ Nhận biết được các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
‒ Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Năng lực
Năng lực chung:
‒ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
‒ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
‒ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
‒ Thông qua thao tác chuyển đổi từ bài toán thực tế sang ngôn ngữ toán học sau đó
dùng toán học để giải quyết, HS có cơ hội để hình thành NL mô hình hoá toán học.
‒ Thông qua các thao tác kiểm tra, lập luận hai đại lượng đã cho có tỉ lệ thuận hay
không, HS có cơ hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.


‒ Thông qua các thao tác tìm giá trị tương ứng của đại lượng tỉ lệ thuận, giải bài
toán về đại lượng tỉ lệ thuận là cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán
học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
‒ Thông qua các thao tác như lập luận, giải thích, chuyển đổi từ ngôn ngữ thực tế
sang ngôn ngữ toán học, ... là cơ hội để HS hình thành NL giao tiếp toán học.. 3. Phẩm chất
‒ Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
‒ Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
‒ Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ;
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, phiếu học tập cho HS; Bảng, bút viết cho các nhóm.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), ôn lại
tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
‒ HS tìm được mối quan hệ giữa hai đại lượng s và t
‒ Gợi động cơ, kích thích trí tò mò cho HS tìm hiểu nội dung bài học.


b) Nội dung: GV đưa ra tình huống học tập, HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
‒ GV xuất phát từ tình huống thực tế: Một chiếc máy bay bay với vận tốc không đổi là 900 km/h.
GV đặt câu hỏi: Quãng đường s (km) mà máy bay đó bay được với thời gian di
chuyển t (h) là hai đại lượng liên hệ với nhau như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS chú ý lắng nghe, tập trung suy nghĩ câu trả lời về mối quan hệ giữa hao đại lượng s và t.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một số HS ý kiến cá nhân cho câu hỏi tình huống
‒ HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
vào bài học mới Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm a) Mục tiêu:
‒ Xây dựng được công thức thể hiện mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ
‒ Đưa ra được khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận


‒ Vận dụng được khái niệm về tỉ lệ thuận để tìm hệ số tỉ lệ, viết công thức tính đại
lượng này theo đại lượng kia. b) Nội dung:
HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm về đại lượng tỉ lệ thuận, phân tích Ví dụ 1,Ví
dụ 2 áp dụng kiến thức đã học để giải bài tập HĐ1, Luyện tập 1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Khái niệm
- GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã HĐ1:
học làm HĐ1: HS tính giá trị m ở mỗi cột Theo công thức m = 2x ta có bảng
tương ứng theo công thức m=2 x. kết quả sau:
- GV mời 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. GV x (m) 2 3 5 8
GV hướng dẫn HS nhận thấy: Khối lượng
m (kg) của thanh sắt phi 18 bằng chiều dài x m (kg) 4 6 10 16
(m) của thanh sắt nhân với 2 GV hướng HS Kết luận:
chú ý đến mối liên hệ giữa m và x.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại
- GV hướng dẫn HS xây dựng công thức thể lượng x theo công thức y = kx (với
hiện mối liên hệ giữa hai đại lượng m và x
k là một hằng số khác 0) thì ta nói y
- Từ nội dung HĐ1, GV hướng dẫn HS chốt tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
lại kiến thức về khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận.


zalo Nhắn tin Zalo