Giáo án Diện tích hình vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo

1 K 490 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 21 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(980 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 33
CÁC SỐ ĐẾN 100 000
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết độ dài cạnh hình vuông.
- Phân biệt cách tính chu vi và diện tích của hình vuông.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đo lường chu vi và diện tích hình vuông.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, 10 mảnh giấy hình vuông cạnh 1 cm; 2 tờ giấy kẻ ô vuông cạnh 1 cm.
- HS: SGK, đồ dùng học tập, 10 mảnh giấy hình vuông cạnh 1 cm; 2 tờ giấy kẻ ô
vuông cạnh 1 cm, bút chì màu nhạt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- Yêu cầu: Tính diện tích hình vuông
cạnh dài 3cm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm cách
thức giải quyết vấn đề rồi trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Theo dõi.
- Thảo luận
+ Vẽ hình vuông cạnh dài 3cm trên
giấy kẻ ô vuông cạnh 1cm.
+ Dùng các mảnh giấy hình vuông
cạnh 1 cm xếp kín hình vuông.( 9 mảnh
giấy, mỗi mảnh có diện tích 1cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật là 9 cm
2
+ Đo vẽ trên giấy kẻ ô vuông cạnh 1cm
nên diện tích mỗi ô là 1cm
2.
Đếm số ô vuông sẽ tìm được diện
tích hình chữ nhật là 15 cm
2
.
+ Tính số ô vuông theo hàng hoặc theo
cột.
- Lắng nghe.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (35 phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Bài học và thực hành.
a. Mục tiêu: Hình thành quy tắc tính diện tích hình vuông. Vận dụng quy tắc tính diện
tích hình vuông khi biết độ dài cạnh hình vuông.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.
1. Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình
vuông.
- GV vẽ hình trên bảng lớp (giả định số đo
mỗi cạnh ô vuông là 1cm)
- GV hướng dẫn HS tính theo hàng.
- Theo dõi.
3 hàng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Hình vuông được chia thành mấy hàng?
+ Mỗi hàng có mấy ô vuông?
+ 3 ô vuông được lấy 3 lần, viết phép tính
tìm số ô vuông có tất cả?
+ Diện tích hình vuông là bao nhiêu cm
2
?
- GV viết phép tính:
Diện tích hình vuông:
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế
nào?
- Để tính diện tích hình vuông, ta cần biết
gì?
3 ô vuông.
3 × 3 = 9
9 cm
2
- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy
độ dài một cạnh nhân với chính nó.
- Độ dài một cạnh
2.2 Hoạt động 2: Luyện tập (9 phút)
a. Mục tiêu: Phân biệt cách tính chu vi diện tích của hình vuông. Giải quyết vấn đề
đơn giản liên quan đến đo lường chu vi và diện tích hình vuông.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, lớp.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm PBT, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét.
Cạnh
hình
vuông
9 cm 6 cm 8 cm
Diện
tích
hình
vuông
9 × 9 =
81
(cm
2
)
6 × 6 =
36
(cm
2
)
8 × 8 =
64
(cm
2
)
Chu vi
hình
vuông
9 × 4 =
36
(cm)
6 × 4 =
24
(cm)
8 × 4 =
32
(cm)
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Gv nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nêu.
- Theo dõi.
- Hoạt động cặp đôi.
- HS trình bày.
a. Đo độ dài cạnh bức tranh: 5 cm
b. Diện tích bức tranh: 5 × 5 = 25
( cm
2
)
Chu vi bức tranh: 5 × 4 = 20 ( cm)
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
* Hoạt động Củng cố: (4 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
- GV gọi HS nêu quy tắc tính diện ch
chu vi hình vuông.
- Giới thiệu với HS bài thơ vui về diện tích
hình vuông, diện tích hình chữ nhật.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 33
CÁC SỐ ĐẾN 100 000
TIỀN VIỆT NAM (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được mệnh gái các tờ tiền Việt Nam ( Trong phạm vi 100 000 đồng) nhận
biết tờ tiền 200 000 đồng 500 000 đồng ( không yêu cầu HS đọc, viết số chỉ mệnh
giá)
- Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị( mệnh giá) của các loại giấy bạc đó,
biết làm các phép tính cộng trừ trong các số với đơn vị là đồng
- Thống kê được các tờ tiền theo mệnh giá
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến tiền
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách giáo khoa, giáo án
- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …. TUẦN 33
CÁC SỐ ĐẾN 100 000
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết độ dài cạnh hình vuông.
- Phân biệt cách tính chu vi và diện tích của hình vuông.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đo lường chu vi và diện tích hình vuông. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, 10 mảnh giấy hình vuông cạnh 1 cm; 2 tờ giấy kẻ ô vuông cạnh 1 cm.
- HS: SGK, đồ dùng học tập, 10 mảnh giấy hình vuông cạnh 1 cm; 2 tờ giấy kẻ ô
vuông cạnh 1 cm, bút chì màu nhạt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- Yêu cầu: Tính diện tích hình vuông có - Theo dõi. cạnh dài 3cm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm cách - Thảo luận
thức giải quyết vấn đề rồi trình bày.
+ Vẽ hình vuông có cạnh dài 3cm trên
giấy kẻ ô vuông cạnh 1cm.
+ Dùng các mảnh giấy hình vuông
cạnh 1 cm xếp kín hình vuông.( 9 mảnh
giấy, mỗi mảnh có diện tích 1cm2)
Diện tích hình chữ nhật là 9 cm2
+ Đo vẽ trên giấy kẻ ô vuông cạnh 1cm
nên diện tích mỗi ô là 1cm2.
Đếm số ô vuông sẽ tìm được diện
tích hình chữ nhật là 15 cm2.
+ Tính số ô vuông theo hàng hoặc theo cột.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (35 phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Bài học và thực hành.

a. Mục tiêu: Hình thành quy tắc tính diện tích hình vuông. Vận dụng quy tắc tính diện
tích hình vuông khi biết độ dài cạnh hình vuông.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.
1. Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình vuông. - Theo dõi.
- GV vẽ hình trên bảng lớp (giả định số đo
mỗi cạnh ô vuông là 1cm)
- GV hướng dẫn HS tính theo hàng. 3 hàng


+ Hình vuông được chia thành mấy hàng? 3 ô vuông.
+ Mỗi hàng có mấy ô vuông? 3 × 3 = 9
+ 3 ô vuông được lấy 3 lần, viết phép tính 9 cm2
tìm số ô vuông có tất cả?
+ Diện tích hình vuông là bao nhiêu cm2 ? - GV viết phép tính: Diện tích hình vuông:
- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy
độ dài một cạnh nhân với chính nó.
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế - Độ dài một cạnh nào?
- Để tính diện tích hình vuông, ta cần biết gì?
2.2 Hoạt động 2: Luyện tập (9 phút)
a. Mục tiêu: Phân biệt cách tính chu vi và diện tích của hình vuông. Giải quyết vấn đề
đơn giản liên quan đến đo lường chu vi và diện tích hình vuông.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, lớp. Bài 1: Cạnh
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. hình 9 cm 6 cm 8 cm
- GV hướng dẫn cách làm. vuông
- Yêu cầu HS làm PBT, 1 HS làm bảng phụ. Diện 9 × 9 = 6 × 6 = 8 × 8 = tích 81 36 64 hình (cm2) (cm2) (cm2) vuông
Chu vi 9 × 4 = 6 × 4 = 8 × 4 = hình 36 24 32 vuông (cm) (cm) (cm) - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - Lắng nghe.


- Gv nhận xét, tuyên dương. Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi - HS nêu. - Gọi HS trình bày. - Theo dõi. - Hoạt động cặp đôi. - HS trình bày. - Gọi HS nhận xét.
a. Đo độ dài cạnh bức tranh: 5 cm
- GV nhận xét, tuyên dương.
b. Diện tích bức tranh: 5 × 5 = 25 ( cm2)
Chu vi bức tranh: 5 × 4 = 20 ( cm) - HS nhận xét. - Lắng nghe.
* Hoạt động Củng cố: (4 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
- GV gọi HS nêu quy tắc tính diện tích và - HS trả lời chu vi hình vuông.
- Giới thiệu với HS bài thơ vui về diện tích - Theo dõi.
hình vuông, diện tích hình chữ nhật. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


zalo Nhắn tin Zalo