Giáo án Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện Vật lí 11 Chân trời sáng tạo

203 102 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(203 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG III: ĐIỆN TRƯỜNG
BÀI 11: ĐỊNH LUẬT COULOMB VỀ TƯƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Thực hiện thí nghiệm hoặc bằng dụ thực tế, tả được sự hút (hoặc đẩy) của
một điện tích vào một điện tích khác.
- Phát biểu được định luật Coulomb và nêu được đơn vị đo điện tích.
- Sử dụng biểu thức của định luật Coulomb để tính tả được lực tương tác
giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không (hoặc trong không khí).
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập thông qua các câu hỏi cá nhân và thảo luận nhóm.
- Giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý hỗ trợ thành viên trong
nhóm khi tìm hiểu về định luật Coulomb.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xây dựng được phương án thí nghiệm để khảo sát
sự nhiễm điện của các vật.
Năng lực vật lí:
- Mô tả được sự hút (hoặc đẩy) giữa hai điện tích.
- Rút ra được định luật Coulomb, biểu thức định luật Coulomb nêu được đơn vị
đo điện tích.
- Vận dụng được kiến thức để làm bài tập giải thích được một số vấn đề trong
thực tế.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thí nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình vẽ đồ thị trong SGK: Hình ảnh minh họa ba cách nhiễm điện cho vật;
Hình ảnh công nhân đang sơn vật bằng công nghệ sơn tĩnh điện; Hình ảnh
phương và chiều của lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm;…
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- HS mỗi nhóm: Một số dụng cụ đơn giản thí nghiệm khảo sát sự nhiễm điện của
các vật: vải khô, thước nhựa, mảnh lụa, miếng thủy tinh, vụn giấy nhỏ, lược
nhựa, quả bóng bay, vỏ lon,…
- HS cả lớp: Hình vẽ đồ thị liên quan đến nội dung bài học các dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua những dụ thực tế để đưa ra câu hỏi định hướng HS vào vấn
đề cần tìm hiểu trong bài học.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình vẽ và thảo luận về tương tác tĩnh điện.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi GV đưa ra để thảo luận về sự
tương tác tĩnh điện.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chiếu hình ảnh minh họa hiện tượng bị điện giật khi chạm tay vào nắm cửa kim
loại (Hình 11.1) cho HS quan sát.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Vào những ngày thời tiết lạnh, đặc biệt là vào mùa đông, ta thường hay gặp một số hiện
tượng như: bị điện giật khi chạm tay vào tay nắm cửa kim loại hay nghe tiếng lách tách
khi thay quần áo.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Vậy nguyên nhân của hiện tượng này là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, video và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
(HS chưa cần trả lời chính xác đầy đủ: dụ nguyên nhân của các hiện tượng trên
là do sự nhiễm điện).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài
học ngày hôm nay: Bài 11. Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự tương tác giữa các điện tích
a. Mục tiêu:
- HS phân biệt được điện tích âm điện tích dương; tả được sự hút (hoặc đẩy)
giữa các điện tích; nêu được đơn vị đo điện tích.
- HS thực hiện thí nghiệm hoặc bằng dụ thực tế để tả được các cách làm nhiễm
điện một vật.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh, thực hiện thí nghiệm dựa theo yêu cầu
SGK nêu được kiến thức về tương tác giữa các điện tích.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm học tập: HS phân biệt được hai loại điện tích, tả được sự hút (hoặc
đẩy) giữa các điện tích, nêu được đơn vị đo điện tích và mô tả các cách làm nhiễm điện
một vật.
d. Tổ chức thực hiện:
 
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về hai loại điện
ch
 !"#$%&'#%()*+,
-./
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
đôi, nghiên cứu SGK m hiểu về hai loại
điện #ch.
- GV đặt câu hỏi:
+ Vật ch điện là gì?
+ mấy loại điện ch? Nêu đơn vị đo
điện ch.
+ Các điện ch tương tác với nhau như
thế nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
đôi trả lời nội dung 0'1 .#2
3-4567
Xét quả cầu kim loại điện ch -3,2.10
-7
C. Quả cầu này thừa hay thiếu bao nhiêu
electron?
- Sau khi HS phát biểu, GV nhận xét
kết luận về hai loại điện #ch, yêu cầu HS
ghi vào vở.
8-9%(##%()*+,-./
:;<=>=?@
:&%1'A%B%(#C
*Thảo luận 1 (SGK – tr68)
- Quả cầu này mang điện #ch âm, nên
đang thừa electron.
- Số electron thừa:
n=
|
q
|
e
=
3 , 2.10
7
1 , 6.10
19
= 2. 10
12
electron.
DE-1 .#
- Một vật bị nhiễm điện khả năng hút
các vật nhẹ khác thì được gọi vật #ch
điện.
- Có hai loại điện #ch: điện #ch dương
điện #ch âm. Các điện #ch cùng dấu thì
đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Đơn vị
đo điện #ch là culông (C).
- Trong mỗi vật luôn chứa cả hai loại điện
#ch dương âm. Một vật nhiễm điện
dương hoặc âm khi vật chứa lượng điện
#ch dương nhiều hơn lượng điện #ch âm
hoặc ngược lại. Khi tổng điện #ch bằng 0
thì vật trung hòa về điện.
- Điện #ch nguyên tố giá trị bằng độ
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS đọc thông Rn SGK, chăm chú nghe
GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi
mà GV đưa ra.
FG'G'HE-I 0'A-BJ#$*K
-0'1 .#
- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý
kiến của bản thân.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
LG#$%GHE-I 0M-9%(#
#%()*+,-./
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết
chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về sự nhiễm điện
của các vật
 !"#$%&'#%()*+,
-./
- GV chiếu hình ảnh minh họa ba cách
nhiễm điện cho vật (Hình 11.3) cho HS
quan sát.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK m hiểu
về các cách nhiễm điện cho vật trả lời
câu hỏi:
+ Nhiễm điện do cọ xát là gì?
+ Nhiễm điện do ;ếp xúc là gì?
lớn điện #ch của một hạt mang điện tồn
tại độc lập trong tự nhiên giá trị:
e=1 , 6.10
19
C .
- Tất cả các vật #ch điện đều độ lớn
điện #ch q luôn một bội số của điện
#ch nguyên tố: q = ne (với n số tự
nhiên)
8:9#%N)B%(#O&G*.-
*Thảo luận 2 (SGK – tr69)
Có thể thực hiện các thí nghiệm sau:
+ Dùng thước nhựa (hoặc lược nhựa,
miếng thủy Rnh) cọ xát với vải khô hoặc
mảnh lụa, sau đó để gần các vụn giấy
nhỏ hoặc gần tóc, ta sẽ thấy thước nhựa
hút các vụn giấy nhỏ hoặc tóc.
+ Dùng quả bóng bay cọ xát với tóc rồi
kéo dần quả bóng bay ra, ta thấy quả
bóng bay hút các sợi tóc; hoặc để quả
bóng bay gần các vụn giấy nhỏ, ta thấy
quả bóng bay cũng hút các vụn giấy.
DE-1 .#
Nhiễm điện do cọ xát: sự nhiễm điện
khi các vật khác bản chất, trung hòa về
điện được cọ xát với nhau. Khi đó, hai
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG III: ĐIỆN TRƯỜNG
BÀI 11: ĐỊNH LUẬT COULOMB VỀ TƯƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Thực hiện thí nghiệm hoặc bằng ví dụ thực tế, mô tả được sự hút (hoặc đẩy) của
một điện tích vào một điện tích khác.
- Phát biểu được định luật Coulomb và nêu được đơn vị đo điện tích.
- Sử dụng biểu thức của định luật Coulomb để tính và mô tả được lực tương tác
giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không (hoặc trong không khí). 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập thông qua các câu hỏi cá nhân và thảo luận nhóm.
- Giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong
nhóm khi tìm hiểu về định luật Coulomb.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xây dựng được phương án thí nghiệm để khảo sát
sự nhiễm điện của các vật.
Năng lực vật lí:
- Mô tả được sự hút (hoặc đẩy) giữa hai điện tích.
- Rút ra được định luật Coulomb, biểu thức định luật Coulomb và nêu được đơn vị đo điện tích.
- Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế. 3. Phẩm chất


- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thí nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Giáo án.
- Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh minh họa ba cách nhiễm điện cho vật;
Hình ảnh công nhân đang sơn vật bằng công nghệ sơn tĩnh điện; Hình ảnh
phương và chiều của lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm;…
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- HS mỗi nhóm: Một số dụng cụ đơn giản thí nghiệm khảo sát sự nhiễm điện của
các vật: vải khô, thước nhựa, mảnh lụa, miếng thủy tinh, vụn giấy nhỏ, lược
nhựa, quả bóng bay, vỏ lon,…
- HS cả lớp: Hình vẽ và đồ thị liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua những ví dụ thực tế để đưa ra câu hỏi định hướng HS vào vấn
đề cần tìm hiểu trong bài học.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình vẽ và thảo luận về tương tác tĩnh điện.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về sự tương tác tĩnh điện.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chiếu hình ảnh minh họa hiện tượng bị điện giật khi chạm tay vào nắm cửa kim
loại (Hình 11.1) cho HS quan sát.


Vào những ngày thời tiết lạnh, đặc biệt là vào mùa đông, ta thường hay gặp một số hiện
tượng như: bị điện giật khi chạm tay vào tay nắm cửa kim loại hay nghe tiếng lách tách khi thay quần áo.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Vậy nguyên nhân của hiện tượng này là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, video và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
(HS chưa cần trả lời chính xác và đầy đủ: ví dụ nguyên nhân của các hiện tượng trên
là do sự nhiễm điện).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài
học ngày hôm nay: Bài 11. Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự tương tác giữa các điện tích a. Mục tiêu:
- HS phân biệt được điện tích âm và điện tích dương; mô tả được sự hút (hoặc đẩy)
giữa các điện tích; nêu được đơn vị đo điện tích.
- HS thực hiện thí nghiệm hoặc bằng ví dụ thực tế để mô tả được các cách làm nhiễm điện một vật.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh, thực hiện thí nghiệm và dựa theo yêu cầu
SGK nêu được kiến thức về tương tác giữa các điện tích.


c. Sản phẩm học tập: HS phân biệt được hai loại điện tích, mô tả được sự hút (hoặc
đẩy) giữa các điện tích, nêu được đơn vị đo điện tích và mô tả các cách làm nhiễm điện một vật.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về hai loại điện I. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ĐIỆN TÍCH tích
1. Hai loại điện tích
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học *Thảo luận 1 (SGK – tr68) tập
- Quả cầu này mang điện tích âm, nên nó
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đang thừa electron.
đôi, nghiên cứu SGK tìm hiểu về hai loại - Số electron thừa: điện tích. |q|
n= = 3 , 2.10−7 =2. 1012 electron. e - GV đặt câu hỏi: 1 , 6.10−19 *Kết luận
+ Vật tích điện là gì?
- Một vật bị nhiễm điện có khả năng hút
+ Có mấy loại điện tích? Nêu đơn vị đo các vật nhẹ khác thì được gọi là vật tích điện tích. điện.
+ Các điện tích tương tác với nhau như - Có hai loại điện tích: điện tích dương và thế nào?
điện tích âm. Các điện tích cùng dấu thì
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Đơn vị
đôi và trả lời nội dung Thảo luận 1 (SGK đo điện tích là culông (C). – tr68)
- Trong mỗi vật luôn chứa cả hai loại điện
Xét quả cầu kim loại có điện tích -3,2.10-7 tích dương và âm. Một vật nhiễm điện
C. Quả cầu này thừa hay thiếu bao nhiêu dương hoặc âm khi vật chứa lượng điện electron?
tích dương nhiều hơn lượng điện tích âm
- Sau khi HS phát biểu, GV nhận xét và hoặc ngược lại. Khi tổng điện tích bằng 0
kết luận về hai loại điện tích, yêu cầu HS thì vật trung hòa về điện. ghi vào vở.
- Điện tích nguyên tố có giá trị bằng độ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập


zalo Nhắn tin Zalo