Bài 19. Đòn bẩy và ứng dụng
Thời gian thực hiện: 4 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức
Sau khi học sinh học xong bài sẽ đạt được:
- Biết cách dùng dụng cụ đơn giản, minh họa được đòn bẩy có thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực.
- Lấy được ví dụ về một số loại đòn bẩy khá nhau trong thực tiễn.
- Sử dụng kiến thức, kĩ năng về đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. 2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động thực hành trong bài học và
thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả theo sự phân công của giáo
viên, đảm bảo mỗi học sinh đều có cơ hội tham gia thực hành và trình bày báo cáo trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách đo tốc độ trong phòng thực
hành, đề xuất được dụng cụ đo và phương án đo cho kết quả chính xác nhất cho mỗi tình huống được nêu.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết được dùng dụng cụ đơn giản, minh hoạ được đòn
bẩy có thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Lấy được ví dụ về một số loại đòn bẫy khác nhau trong thực tiễn.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Sử dụng kiến thức, kĩ năng về đòn bẫy để giải quyết
được một số vấn đề thực tiễn. Nâng cao tính trung thực trong việc thu thập số liệu, xử lí
thông tin và báo cáo kết quả trong học tập.
3. Phẩm chất - Say mê, hứng thú.
- Tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cần cù, cẩn thận trong hoạt động nhóm.
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm và thói quen hợp tác trong học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Chuẩn bị
- Hình ảnh về việc sử dụng đòn bẩy trong thực tế. - Phiếu học tập.
2. Học sinh: Chuẩn bị dụng cụ học tập, học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu: https://youtu.be/iGi3tRriNI0
a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là nhận dạng đòn bẩy và
hoạt động của đòn bẩy. b. Nội dung:
- Giáo viên cho học sinh quan sát bức tranh và câu nói nổi tiếng của Acsimet, đưa ra các câu hỏi.
+ Câu nói này của nhà bác học nào?
+ Ông đã dùng dụng cụ nào?
+ Liệu ông có thể nâng được Trái đất hay không? Dụng cụ ông dùng hoạt động như thế nào?
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
C. Sản phẩm: Học sinh có thể có giải pháp sau: Đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi của gv
theo nhiều cách khác nhau.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài 19: Đòn bẩy và ứng
- GV trình chiếu hình ảnh và yêu cầu học sinh quan dụng
sát thực hiện cá nhân theo yêu cầu.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
- GV theo dõi và bổ sung khi cần.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đòn bẩy. a. Mục tiêu:
- Hiểu được đòn bẩy có thể thay đổi hướng của lực tác dụng.
- Hs nhận biết được khi nào đòn bẩy cho ta lợi về lực.
- Nhận biết được đòn bẩy trong thực tế. b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS tiến hành thí nghiệm như hình 19.1 sgk.
theo các bước trong phiếu học tập.
- GV yêu cầu HS quan sát đòn bẩy, đọc SGK và nêu đặc điểm của đòn bẩy, xác định: điểm tựa, cánh tay đòn.
- Từ kết rút ra kết luận:
+ Đặc điểm của đòn bẩy?
+ Tác dụng của đòn bẩy? Phiếu học tập số1.
Đo độ lớn của lực trong các trường hợp khác nhau bằng lực kế. Lần TN Độ lớn lực tác dụng
Phương chiều lực tác dụng
Nâng vật trực tiếp theo phương thẳng đứng
Dùng đòn bẩy để nâng vật như hình 19.1
Di chuyển vị trí treo lực kế lại gần O
c. Sản phẩm: Phiếu hoạt động học tập nhóm của HS. Luyện tập
Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi 1-2 hình 19.2 sgk:
1. HS tự xác định điểm tựa trong Hình 19.2 SGK. 2.
- Hình 19.2a: Muốn năng lượng vật liệu trong xe, nếu nàng trực tiếp, chúng ta sẽ cần
nâng với lực tác dụng theo phương thẳng đứng, từ dưới lên.
- Hình 19.2b: Muốn nâng được khối hộp lên thì phải tác dụng lực vào thanh cứng theo
phương hướng xuống dưới
- Hình 19.2c: Khi nhổ đinh khỏi tưởng, sẽ tác dụng lực vào định theo phương ngang.
dùng búa nhổ đinh thì tay ta chỉ cần tác dụng lực vào cán búa theo phương thẳng đứng, từ trên xuống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm. - GV hướng dẫn.
- Các nhóm bố trí thí nghiệm.
Giáo án Đòn bẩy và ứng dụng Vật lí 8 Kết nối tri thức
509
255 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Vật lí 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Vật lí 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 8 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(509 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KHTN
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài 19. Đòn bẩy và ứng dụng
Thời gian thực hiện: 4 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Sau khi học sinh học xong bài sẽ đạt được:
- Biết cách dùng dụng cụ đơn giản, minh họa được đòn bẩy có thể làm thay đổi hướng
tác dụng của lực.
- Lấy được ví dụ về một số loại đòn bẩy khá nhau trong thực tiễn.
- Sử dụng kiến thức, kĩ năng về đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động thực hành trong bài học và
thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả theo sự phân công của giáo
viên, đảm bảo mỗi học sinh đều có cơ hội tham gia thực hành và trình bày báo cáo trước
lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách đo tốc độ trong phòng thực
hành, đề xuất được dụng cụ đo và phương án đo cho kết quả chính xác nhất cho mỗi tình
huống được nêu.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết được dùng dụng cụ đơn giản, minh hoạ được đòn
bẩy có thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Lấy được ví dụ về một số loại đòn bẫy khác nhau trong thực
tiễn.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Sử dụng kiến thức, kĩ năng về đòn bẫy để giải quyết
được một số vấn đề thực tiễn. Nâng cao tính trung thực trong việc thu thập số liệu, xử lí
thông tin và báo cáo kết quả trong học tập.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
3. Phẩm chất
- Say mê, hứng thú.
- Tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cần cù, cẩn thận trong hoạt động nhóm.
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm và thói quen hợp tác trong học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Chuẩn bị
- Hình ảnh về việc sử dụng đòn bẩy trong thực tế.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh: Chuẩn bị dụng cụ học tập, học bài c, đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu: https://youtu.be/iGi3tRriNI0
a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là nhận dạng đòn bẩy và
hoạt động của đòn bẩy.
b. Nội dung:
- Giáo viên cho học sinh quan sát bức tranh và câu nói nổi tiếng của Acsimet, đưa ra các
câu hỏi.
+ Câu nói này của nhà bác học nào?
+ Ông đã dùng dụng cụ nào?
+ Liệu ông có thể nâng được Trái đất hay không? Dụng cụ ông dùng hoạt động như thế
nào?
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
C. Sản phẩm: Học sinh có thể có giải pháp sau: Đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi của gv
theo nhiều cách khác nhau.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu hình ảnh và yêu cầu học sinh quan
sát thực hiện cá nhân theo yêu cầu.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
- GV theo dõi và bổ sung khi cần.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi
HS trình bày 1 nội dung.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài mới.
Bài 19: Đòn bẩy và ứng
dụng
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đòn bẩy.
a. Mục tiêu:
- Hiểu được đòn bẩy có thể thay đổi hướng của lực tác dụng.
- Hs nhận biết được khi nào đòn bẩy cho ta lợi về lực.
- Nhận biết được đòn bẩy trong thực tế.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS tiến hành thí nghiệm như hình 19.1 sgk.
theo các bước trong phiếu học tập.
- GV yêu cầu HS quan sát đòn bẩy, đọc SGK và nêu đặc điểm của đòn bẩy, xác định: điểm
tựa, cánh tay đòn.
- Từ kết rút ra kết luận:
+ Đặc điểm của đòn bẩy?
+ Tác dụng của đòn bẩy?
Phiếu học tập số1.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đo độ lớn của lực trong các trường hợp khác nhau bằng lực kế.
Lần TN
Độ lớn lực tác dụng
Phương chiều lực tác dụng
Nâng vật trực tiếp theo
phương thẳng đứng
Dùng đòn bẩy để nâng vật
như hình 19.1
Di chuyển vị trí treo lực kế
lại gần O
c. Sản phẩm: Phiếu hoạt động học tập nhóm của HS.
Luyện tập
Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi 1-2 hình 19.2 sgk:
1. HS tự xác định điểm tựa trong Hình 19.2 SGK.
2.
- Hình 19.2a: Muốn năng lượng vật liệu trong xe, nếu nàng trực tiếp, chúng ta sẽ cần
nâng với lực tác dụng theo phương thẳng đứng, từ dưới lên.
- Hình 19.2b: Muốn nâng được khối hộp lên thì phải tác dụng lực vào thanh cứng theo
phương hướng xuống dưới
- Hình 19.2c: Khi nhổ đinh khỏi tưởng, sẽ tác dụng lực vào định theo phương ngang.
dùng búa nhổ đinh thì tay ta chỉ cần tác dụng lực vào cán búa theo phương thẳng đứng,
từ trên xuống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm.
- GV hướng dẫn.
- Các nhóm bố trí thí nghiệm.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi thảo luận 1,2 và
luyện tập hoàn thành kết quả theo phiếu hoạt động,
nêu đặc điểm của đòn bẩy.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nêu yêu cầu, tên dụng cụ cần có.
- HS tiến hành hoàn thiện phiếu học tập.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các nhóm báo cáo số liệu thu được của nhóm.
- Các nhóm so sánh kết quả, trao đổi, nêu những
khó khăn khi tiến hành.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Từ các phát biểu của HS, GV dẫn dắt để đi đến kết
luận.
Phiếu học tập 1.
Đo độ lớn của lực trong các
trường hợp khác nhau bằng lực
kế.
Lần TN
Độ lớn lực
tác dụng
Phương chiều lực
tác dụng
Nâng vật trực
tiếp theo
phương thẳng
đứng
Dùng đòn bẩy
để nâng vật như
hình 19.1
Di chuyển vị trí
treo lực kế lại
gần O
TIẾT 2
Hoạt động 2.2: Các loại đòn bẩy.
a. Mục tiêu: Nêu được ví dụ về đòn bẩy trong thực tế, phân biệt tường minh các loại đòn
bẩy.
b. Nội dung: Thông qua quan sát tranh ảnh, dụng cụ thực tế hoặc thí nghiệm, GV hướng
dẫn HS đọc nội dung mô tả trong SGK ( tiến hành thí nghiệm) từ đó rút ra được kết luận.
c. Sản phẩm:
- Phiếu học tập số 2 (nếu làm thí nghiệm).
- Đáp án của HS.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS quan sát hình 19.3.
Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của GV theo phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
?1: Nêu đặc điểm của đòn bẩy: O,
O
1
, O
2
.
?2: Tiến hành thí nghiệm theo
phiếu.
Loại đòn bẩy
OO
1
OO
2
F
1
F
2
h19.3
h19.4
h19.5
KL:
Hs: Tiến hành nhiệm vụ theo hướng
dẫn của gv.
- GV hướng dẫn hs tiến hành bố trí
thiết bị như hình vẽ.
- HS: Tiến hành đo và đọc kết quả.
- GV: Tiến hành tổ chức cho HS thảo
luận câu hỏi để đưa ra kết luận.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiến hành thí nghiệm, ghi chép kết
quả, thảo luận câu hỏi cà rút ra kết
luận.
II. Các loại đòn bẩy
- Đặc điểm của đòn bẩy:
+ O: điểm tựa
+ O
1
, O
2
: Điểm tác dụng lực lên đòn bẩy của
lực tác dụng F
1
, F
2
.
- Phân loại: Có 2 loại
+ Đòn bẩy có điểm tựa O nằm trong khoảng
O
1
O
2
cho ta lợi về lực.
+ Đòn bẩy có điểm tựa O nằm ngoài khoảng
O
1
O
2
không cho ta lợi về lực.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
* Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên HS trình bày đáp
án, các HS còn lại theo dõi và nhận xét
bổ sung (nếu có).
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV: Nêu sự giống và khác nhau của
các loại đòn bẩy.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kq thí
nghiệm.
Sau khi HS trả lời câu hỏi này, GV dẫn
dắt HS đi tới kết luận .
Luyện tập: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi Hình 19.6 SGK trang 81.
1. Hình 19.6 vẽ các dụng cụ, các vật có cấu tạo và chức năng của đòn bẩy.
- Em hãy chỉ rõ loại đòn bẩy trong từng trường hợp.
- Sử dụng đòn bẩy như vậy đem lại lợi ích như thế nào?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Mô tả cách sử dụng đòn bẩy để tận dụng trọng lượng của người để nâng vật lên cao
trong tính huống ở đầu bài học.
3. Lấy các ví dụ khác về mỗi loại đòn bẩy trong cuộc sống và phân tích tác dụng của
chúng.
Trả lời
1.
Loại 1: các hình e; g.
Loại 2 (cho lợi về lực): các hình d; b.
Loại 2 (không cho lợi về lực): các hình a; c.
2. Mô tả cách sử dụng đòn bẩy tận dụng trọng lực: người ấn lên đòn bẩy một lực theo
phương thẳng đứng hướng xuống.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
3.
Ví dụ khác về đòn bẩy trong cuộc sống
- Trò chơi bập bênh
- Xẻng xúc đất, cát
TIẾT 3
3. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu ứng dụng của đòn bẩy.
a. Mục tiêu:
- Hs rút ra được rằng trong thực tế, đòn bẩy được ứng dụng vào nhiều công việc chế tạo
nhiều công cụ hữu ích.
- Vận dụng kiến thức để nhận biết đòn bẩy trong cơ thể, trong thực tế.
b. Nội dung:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
HS trả lời câu hỏi của GV để tìm hiểu đòn bẩy trong hoạt động: bơm nước bằng tay, đòn
bẩy trong cơ thể.
c. Sản phẩm: HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án .
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn hs trả lời câu hỏi
- Hoạt động bơm nước bằng tay.
- Hoạt động đòn bẩy trong cơ thể.
- Hoạt động đòn bẩy trong xe đạp
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên HS lần lượt trình bày ý kiến
cá nhân, hs khác nhận xét bổ sung.
- GV: Nhận xét, bổ sung kết quả đúng.
- Tổ chức cho HS thảo luận trả lời câu hỏi trong
mục 1, 2, 3 để rút ra câu trả lời đầy đủ.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhấn mạnh nội dung bài học.
- GV yêu cầu HS tìm thêm thí dụ về đòn bẩy trong
thực tế ( khác sgk).
III. Ứng dụng của đòn bẩy.
1. Bơm nước bằng tay
2. Đòn bẩy trong cơ thể.
3. Đòn bẩy trong xe đạp
TIẾT 4
3. Hoạt động 3: Luyện tập - Vận dụng
a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b. Nội dung: GV phát phiếu học tập HS làm
Phần I. Trắc nghiệm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 1: Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy?
A. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật.
B. Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật.
C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật.
D. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.
Câu 2: Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cái kéo.
B. Cái kìm.
C. Cái cưa.
D. Cái mở nút chai.
Câu 3: Muốn đẩy một tảng đá lớn từ mặt đường xuống hố đất lớn nằm ở bên cạnh, ta
thường sử dụng:
A. Mặt phẳng nghiêng.
B. Ròng rọc động.
C. Ròng rọc cố định.
D. Đòn bẩy.
Câu 4: Đòn bẩy được chia thành các loại dựa vào:
A. Vị trí của vật.
B. Vị trí lực tác dụng.
C. Điểm tựa.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Với đòn bẩy có điểm tựa ở giữa khi đó hướng tác dụng của lực:
A. ngược hướng với chiều nâng vật.
B. cùng hướng với chiều nâng vật.
C. hướng lên trên.
D. hướng xuống dưới.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng
của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực
nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
A. nhỏ hơn, lớn hơn.
B. nhỏ hơn, nhỏ hơn.
C. lớn hơn, lớn hơn.
D. lớn hơn, nhỏ hơn.
Câu 7: Ứng dụng của đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở giữa và lực tác dụng ở đầu
bên kia là:
A. Xà beng.
B. Xe đẩy hàng.
C. Cái kéo.
D. Cái cưa.
Câu 8: Cho đòn bẩy loại 1 có chiều dài OO
1
< OO
2
. Hai lực tác dụng vào 2 đầu O
1
và
O
2
lần lượt là F
1
và F
2
. Để đòn bẩy cân bằng ta phải có: (O là điểm đặt, O
1
là vị trí đặt
vật, O
2
là vị trí tác dụng lực).
A. Lực F
2
có độ lớn lớn hơn lực F
1
.
B. Lực F
2
có độ lớn nhỏ hơn lực F
1
.
C. Hai lực F
1
và F
2
có độ lớn như nhau.
D. Không thể cân bằng được, vì OO
1
đã nhỏ hơn OO
2
.
Câu 9: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?
A. Cái cầu thang gác.
B. Mái chèo.
C. Thùng đựng nước.
D. Quyển sách nằm trên bàn.
Câu 10: Muốn nâng một vật nặng lên ta cần đặt điểm tựa của đòn bẩy ở vị trí
A. gần vị trí tác dụng lực.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B. vị trí trung điểm của khoảng cách từ vị trí tác dụng lực đến vật.
C. gần vị trí đặt vật.
D. bất kì.
Phần II. Tự luận
Câu 11. Điền các từ vào chỗ trống:
Muốn nâng một vật ............................ trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách
từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng .................... khoảng cách từ điểm tựa tới
điểm tác dụng của trọng lượng vật.
Câu 12. Một người gánh một gánh nước. Thùng thứ nhất nặng 20 kg, thùng thứ hai
nặng 30 kg. Gọi điểm tiếp xúc giữa vai với đòn gánh là O, điểm treo thùng thứ nhất vào
đòn gánh là O
1
, điểm treo thùng thứ hai vào đòn gánh là O
2
. Hỏi OO
2
có giá trị nào sau
đây thì gánh nước cân bằng khi OO
1
= 90 cm
Câu 13. Em hãy lấy thêm ví dụ về đòn bẩy trong đời sống.
c. Sản phẩm: Hoàn thiện phiếu học tập
Dự kiến câu trả lời
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: B. Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật.
Câu 2: C. Cái cưa.
Câu 3: D. Đòn bẩy.
Câu 4: D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: A. ngược hướng với chiều nâng vật.
Câu 6: A. nhỏ hơn, lớn hơn.
Câu 7: B. Xe đẩy hàng.
Câu 8: B. Lực F
2
có độ lớn nhỏ hơn lực F
1
.
Câu 9: B. Mái chèo.
Câu 10: C. gần vị trí đặt vật.
Phần II. Tự luận
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 11. (với lực nhỏ hơn) ….. (lớn hơn).
Câu 12. OO
2
= P
1
.OO
1
: P
2
= 60 cm
Câu 13.
Cẳng chân tới bàn chân và ngón chân là một đòn bẩy để chúng ta có thể bước đi.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát phiếu học tập yêu cầu HS hoàn thiện theo
cá nhân.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên HS lần lượt trả lời từng câu
hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung..
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng.