Giáo án Đường trung trực của một đoạn thẳng Toán 7 Cánh diều

476 238 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 học kì 2 Cánh diều

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 397 1.2 K 613 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(476 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 9: ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được đường trung trực tính chất bản của đường trung trực
của một đoạn thẳng.
Vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước thẳng và compa.
2. Năng lực
− Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và
lập luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học; NL hình hoá toán học;
NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Thông qua các nội dung về giải thích tính chất của đường trung trực là
hội góp phần để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua nội dung vẽ đường trung trực bằng thước (thước thẳng chia
đơn vị) và compa hội góp phần để HS hình thành NL sử dụng công cụ,
phương tiện học toán.
Thông qua các nội dung về nhận biết đường trung trực gắn với thực tiễn
hội góp phần để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL
hình hoá toán học.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hình 86 minh họa chiếc cân thăng bằng gợi nên hình ảnh đoạn thẳng AB,
đường thẳng d.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đường thẳng d có mối liên hệ gì với đoạn thẳng AB?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa
a) Mục tiêu:
Nhận biết được đường trung trực một đoạn thẳng.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi, cho HĐ1, LT1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm đôi, hoàn thành HĐ1
HS quan sát Hình 87, sử dụng
lưới ô vuông, so sánh được độ
dài các đoạn thẳng IA IB,
tính được số đo của các góc
đỉnh I.
GV giới thiệu: đường thẳng d
nh chất như HĐ1 được
gọi đường trung trực của
đoạn thẳng AB.
+ HS dự đoán đặc điểm chung
của một đường trung trực của
một đoạn thẳng.
Gv lấy dụ về đường trung
trực d của đoạn AB: đi qua I
trung điểm AB vuông góc
với AB.
HS thực hiện dụ 1: HS
nhận diện và thể hiện khái niệm.
HS thực hiện LT1: HS củng
cố khái niệm, biết chứng minh
một đường thẳng là đường trung
I. Định nghĩa
HĐ1:
a) Ta thấy IA = IB.
b) Ta thấy d AB nên
^
I
1
=90 ° ,
^
I
2
=90 °
.
Kết luận:
Đường trung trực của một đoạn thẳng đường
thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm
của đoạn thẳng ấy.
Ví dụ:
+ Đoạn thẳng
AB
; trung điểm
I
của đoạn thẳng
AB
;
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trực của đoạn thẳng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
tiếp nhận kiến thức, hoàn thành
các yêu cầu, thảo luận nhóm.
GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS giơ tay phát biểu, lên bảng
trình bày
Một số HS khác nhận xét, bổ
sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức
trọng tâm yêu cầu HS ghi
chép đầy đủ vào vở.
+ Đường thẳng
d
vuông góc với
AB
tại
I
.
thế, đường thẳng
đường trung trực của
đoạn thẳng
AB
.
Ví dụ 1 (SGK −tr100)
LT1:
Ta có:
^
AMB=
^
AMC
^
AMB+
^
AMC=180°
(hai góc kề bù).
Suy ra
^
AMB=
^
AMC=90 °
hay AM BC.
Ta AM BC tại trung điểm M của BC nên
AM là đường trung trực của BC.
Hoạt động 2: Tính chất
a) Mục tiêu:
Nhận biết được tính chất cơ bản của đường trung trực của một đoạn thẳng.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV,
chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi, cho HĐ2, 3, LT2.
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 9: ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Nhận biết được đường trung trực và tính chất cơ bản của đường trung trực của một đoạn thẳng.
 Vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước thẳng và compa. 2. Năng lực
− Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
 Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và
lập luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học; NL mô hình hoá toán học;
NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
 Thông qua các nội dung về giải thích tính chất của đường trung trực là cơ
hội góp phần để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
 Thông qua nội dung vẽ đường trung trực bằng thước (thước thẳng có chia
đơn vị) và compa là cơ hội góp phần để HS hình thành NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
 Thông qua các nội dung về nhận biết đường trung trực gắn với thực tiễn là
cơ hội góp phần để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hoá toán học. 3. Phẩm chất


 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hình 86 minh họa chiếc cân thăng bằng và gợi nên hình ảnh đoạn thẳng AB, đường thẳng d.


Đường thẳng d có mối liên hệ gì với đoạn thẳng AB?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa a) Mục tiêu:
Nhận biết được đường trung trực một đoạn thẳng. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, cho HĐ1, LT1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN


Bước 1: Chuyển giao nhiệm I. Định nghĩa vụ: HĐ1:
GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm đôi, hoàn thành HĐ1
HS quan sát Hình 87, sử dụng
lưới ô vuông, so sánh được độ
dài các đoạn thẳng IA và IB,
tính được số đo của các góc đỉnh I.
GV giới thiệu: đường thẳng d a) Ta thấy IA = IB.
có tính chất như ở HĐ1 được b) Ta thấy d ⊥ AB nên ^I1=90° , ^I2=90 °.
gọi là đường trung trực của Kết luận: đoạn thẳng AB.
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường
thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm
+ HS dự đoán đặc điểm chung của đoạn thẳng ấy.
của một đường trung trực của một đoạn thẳng. Ví dụ:
Gv lấy ví dụ về đường trung
trực d của đoạn AB: đi qua I là
trung điểm AB và vuông góc với AB.
HS thực hiện Ví dụ 1: HS
nhận diện và thể hiện khái niệm.
HS thực hiện LT1: HS củng + Đoạn thẳng AB; trung điểm I của đoạn thẳng
cố khái niệm, biết chứng minh AB;
một đường thẳng là đường trung


zalo Nhắn tin Zalo