Giáo án Đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Cánh diều

566 283 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 học kì 2 Cánh diều

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 397 1.2 K 610 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(566 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 8: ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được khái niệm: đường vuông góc đường xiên; khoảng cách từ
một điểm đến một đường thẳng.
Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc đường xiên dựa trên mối
quan hệ giữa cạnh góc đối diện trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn
là cạnh lớn hơn và ngược lại).
2. Năng lực
− Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Góp phần tạo hội để HS phát triển các NL toán học như: NL duy
lập luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học; NL mô hình hoá toán học.
Thông qua các thao tác như lập luận giải thích mối liên hệ giữa đường vuông
góc đường xiên hội để HS hình thành NL duy lập luận toán
học.
Thông qua các nội dung về so sánh các khoảng cách trong thực tiễn là cơ hội
để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, năng lực hình hóa toán
học.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Thông qua câu hỏi trong bóng nói giúp HS thấy hình ảnh đường vuông góc
đường xiên rất gần gũi với đời sống con người cần thiết phải tìm hiểu các loại
đường đó.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Cấu Bãi Cháy nôXi Hòn GaiBãi Cháy (Quảng Ninh). Trụ câu và dây cáp của cầu
gợi nên hình ảnh đường vuông góc và đường xiên.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đường vuông góc và đường xiên có tính chất như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đường vuông góc và đường xiên
a) Mục tiêu:
Nhận biết được khái niệm: đường vuông góc và đường xiên; khoảng cách từ một
điểm đến một đường thẳng
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi, cho LT1.
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu hình ảnh, giới thiệu cho HS một
số khái niệm liên quan đến đường vuông
góc đường xiên: đoạn vuông góc hay
đường vuông góc, chân đường vuông góc,
khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng,
đường xiên.
HS thực hiện dụ 1: giúp HS củng cố
kiến thức về: hình chiếu của một điểm trên
một đường thẳng, khoảng cách từ một điểm
đến một đường thẳng, đường xiên.
HS thực hiện LT1. HS sử dụng kiến thức
khoảng cách từ một điểm đến một đường
thẳng, đường xiên.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận
nhóm.
GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
I. Đường vuông góc và đường xiên
Đoạn thẳng AH đoạn vuông góc
hay đường vuông góc kẻ t điểm
A
đến đường thẳng
d
;
Điểm H chân của đường vuông
góc hay hình chiếu của điểm
A
trên
đường thẳng
d
;
Độ dài đoạn thẳng
AH
khoảng
cách từ điểm
A
đến đường thẳng
d
;
Đoạn thẳng
AB
một đường xiên
kẻ từ điểm
A
đến đường thẳng
d
.
Ví dụ 1 (SGK −tr97)
LT1:
a) Khoảng cách từ điểm B đến
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
đường thẳng AC bằng độ dài đoạn
thẳng BA.
b) Đoạn thẳng BC một đường
xiên kẻ từ B đến đường thẳng AC.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
a) Mục tiêu:
Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối quan
hệ giữa cạnh góc đối diện trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn cạnh lớn
hơn và ngược lại).
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV,
chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi, cho HĐ , LT2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi,
hoàn thành : HS quan sát Hình 80,
vận dụng được quan hệ giữa góc
cạnh đối diện trong tam giác, so sánh
được độ dài cạnh AB độ dài cạnh
AH, từ đó hình thành niềm tin về một
kết quả tổng quát liên quan đến liên hệ
độ dài giữa đường vuông góc và đường
xiên đồng thời giải thích được kết quả
II. Quan hệ giữa đường vuông góc
đường xiên
HĐ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 8: ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Nhận biết được khái niệm: đường vuông góc và đường xiên; khoảng cách từ
một điểm đến một đường thẳng.
 Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối
quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn
là cạnh lớn hơn và ngược lại). 2. Năng lực
− Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
 Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển các NL toán học như: NL tư duy và
lập luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học; NL mô hình hoá toán học.
 Thông qua các thao tác như lập luận giải thích mối liên hệ giữa đường vuông
góc và đường xiên là cơ hội để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
 Thông qua các nội dung về so sánh các khoảng cách trong thực tiễn là cơ hội
để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.


 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Thông qua câu hỏi trong bóng nói giúp HS thấy hình ảnh đường vuông góc và
đường xiên rất gần gũi với đời sống con người và cần thiết phải tìm hiểu các loại đường đó.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Cấu Bãi Cháy nô̂i Hòn Gai và Bãi Cháy (Quảng Ninh). Trụ câu và dây cáp của cầu
gợi nên hình ảnh đường vuông góc và đường xiên.


Đường vuông góc và đường xiên có tính chất như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đường vuông góc và đường xiên a) Mục tiêu:
Nhận biết được khái niệm: đường vuông góc và đường xiên; khoảng cách từ một
điểm đến một đường thẳng b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, cho LT1.
d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Đường vuông góc và đường xiên
GV chiếu hình ảnh, giới thiệu cho HS một
số khái niệm liên quan đến đường vuông
góc và đường xiên: đoạn vuông góc hay
đường vuông góc, chân đường vuông góc,
khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, đường xiên.
Đoạn thẳng AH là đoạn vuông góc
hay đường vuông góc kẻ từ điểm A
HS thực hiện Ví dụ 1: giúp HS củng cố đến đường thẳng d;
kiến thức về: hình chiếu của một điểm trên
một đường thẳng, khoảng cách từ một điểm Điểm H là chân của đường vuông
đến một đường thẳng, đường xiên.
góc hay hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d;
HS thực hiện LT1. HS sử dụng kiến thức
khoảng cách từ một điểm đến một đường Độ dài đoạn thẳng AH là khoảng thẳng, đường xiên.
cách từ điểm A đến đường thẳng d;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Đoạn thẳng AB là một đường xiên
kẻ từ điểm A đến đường thẳng d.
HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận Ví dụ 1 (SGK −tr97) nhóm. LT1:
GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
a) Khoảng cách từ điểm B đến


zalo Nhắn tin Zalo