Giáo án GDCD 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Giữ chữ tín

613 307 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: GDCD
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án GDCD 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án GDCD 7 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa GDCD 7.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(613 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Tuần ..........
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Trường Họ tên:...................................................
Tổ: KHXH
TÊN BÀI DẠY: BÀI 4: GIỮ CHỮ TÍN
Môn: Giáo dục công dân – Lớp 7
(Thời gian thực hiện: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu được chữ tín là gì, biểu hiện của chữ tín và vì sao phải giữ chữ tín.
- Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè, người khác một cách
trách nhiệm.
- Phê phán những người không tôn trọng chữ tín, không biết giữ chữ tín.
2. Về năng lực:
- Năng lực t chủ, tự học: tự giác học tâp, lao động, rèn luyện đức tính giữ chữ
tín để được mọi người tin yêu, kính trọng.
- Năng lực điều chỉnh hành vi: nhận ra được, nêu được một số biểu hiện của giữ
chữ tín. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể hiện hoặc chưa thể hiện
giữ chữ tín. Từ đó tự điều chỉnh hành vi của bản thân.
- Năng lực phát triển bản thân: thực hiện những việc làm thể hiện giữ chữ tín với
người thân, thầy cô, bạn bè và những người khác.
- Năng lực tìm hiểu tham gia các hoạt động kinh tế - hội: Hiểu được ý
nghĩa của giữ chữ tín từ đó luôn biết giữ chữ tín, giữ lời hứa với mọi người để
duy trì tốt mối quan hệ hòa hợp với những người xung quanh; biết xác định công
việc, biết sử dụng ngôn ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học,
biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp với các bạn.
3. Về phẩm chất:
- Trung thực: luôn giữ chữ tín, giữ lời hứa, thống nhất giữa lời nói việc làm,
nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trách nhiệm: trách nhiệm về lời nói hành động của mình trong học tập
và trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Thiết bị: Máy tính, tivi, phiếu học tập, các tranh ảnh video nội dung về
giữ chữ tín.
- Học liệu: SGK, SGV, SBT
2. Học sinh:
- Tài liệu: SGK, SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
Nhiệm vụ: Quan sát tranh
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập.
b.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Em hãy quan sát bức tranh trong SGK
trang 21cho biết lời dạy của bà đề cập
đến đức tính nào của con người?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát tranh suy nghĩ trả lời
câu hỏi
- GV quan sát, theo dõi HS thực hiện
- HS nêu ra được những đức tính: ta phải
biết giữ chữ tín, giữ lời hứa, trung thực,
tạo được niềm tin giữa người với người
thì mọi việc mới thành công.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS trả lời, HS trong lớp nghe,
nhận xét, trao đổi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào nội
dung bài học: Lời dạy của bà là ta phải
giữ chữ tín, giữ lời hứa. Vậy giữ chữ tín
là gì? Vì sao phải giữ chữ tín, chúng ta đi
tìm hiểu nội dung bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (40 phút)
Hoạt động 2.1: Thế nào là giữ chữ tín? Biểu hiện của giữ chữ tín. (15 phút)
Nhiệm vụ 1: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu: HS nhận biết được thế nào giữ chữ tín, biểu hiện của giữ chữ
tín.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân
- GV gọi 1 HS đọc to câu chuyện trả lời
câu hỏi trong SGK trang 22:
+ Em hãy cho biết chi tiết nào trong câu
chuyện cho thấy chị Lành người giữ chữ
tín?
+ Thế nào là giữ chữ tín?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc chuyện và suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV quan sát, theo dõi quá trình HS thực
hiện, gợi ý nếu cần.
- HS nêu được chi tiết cho thấy chị Lành
người giữ chữ tín.
- HS nhận biết được thế nào giữ chữ tín,
biểu hiện của giữ chữ tín.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
1.Thế nào là giữ chữ tín, biểu
hiện của giữ chữ tín?
- Chữ tín sự tin tưởng, niềm
tin giữa người với người.
- Giữ chữ tín coi trọng lòng
tin của mọi người đối với
mình.
- Biểu hiện của việc giữ chữ
tín biết giữ đúng lời hứa,
đúng hẹn, trung thực, hoàn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả
- HS trong lớp theo dõi, trao đổi, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét đánh giá rút ra khái niệm,
biểu hiện giữ chữ tín.
- GV dẫn chuyển sang hoạt động tiếp theo.
thành nhiệm vụ.
Hoạt động 2.2: Ý nghĩa của việc giữ chữ tín. (15 phút)
Nhiệm vụ 2: quan sát tranh và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu:
- HS phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín
- Nêu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín.
b.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh
trong SGK trang 22-23, trao đổi cặp đôi
trả lời câu hỏi: (5 phút)
+ Bức tranh nào thể hiện giữ chữ tín
chưa giữ chữ tín? Hãy phân biệt hành vi giữ
chữ tín và không giữ chữ tín?
+ sao chúng ta phải trách nhiệm giữ
chữ tín với người thân, thầy cô, bạn
người xung quanh?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát tranh, trao đổi với bạn
cùng bàn để trả lời trong thời gian 5 phút.
- GV quan sát, hỗ trợ HS khó khăn trong
học tập.
- HS trả lời:
2) Ý nghĩa của việc giữ chữ
tín
- Chữ tín trong cuộc sống
cùng quan trọng. Người biết
giữ chữ tín sẽ được mọi người
yêu quý, kính nể dễ dàng
hợp tác với nhau… Người
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Hình 1, 2, 3 giữ chữ tín. Hình 4 chưa giữ
chữ tín.
+ HS phân biệt được hành vi giữ chữ tín
không giữ chữ tín, nêu được ý nghĩa của việc
giữ chữ tín.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 1 số HS đại diện trình bày kết quả.
- Hs trong lớp theo dõi, trao đổi và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét đánh giá, chốt nội dung về ý
nghĩa của việc giữ chữ tín dẫn chuyển
sang hoạt động tiếp theo.
không giữ chữ tín sẽ không
được mọi người tin tưởng
khó được các mối quan hệ
thân thiết, tích cực.
- Việc giữ chữ tín giúp chúng
ta thêm ý chí, nghị lực tự
hoàn thiện bản thân.
Hoạt động 2.3: Chúng ta cần làm gì để giữ chữ tín? (10 phút)
Nhiệm vụ 3: Đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu:
- HS biết phê phán những người không tôn trọng chữ tín, không biết giữ
chữ tín. Từ đó rèn luyện thói quen giữ chữ tín
b.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc 3 trường hợp trong
SGK trang 23 và trả lời câu hỏi:
1. Em suy nghĩ khi gặp các trường
hợp trên?
2. Theo em những người không biết giữ
chữ tín, không tôn trọng chữ tín đáng
bị phê phán không? Vì sao?
3. Làm thế nào để luôn giữ chữ tín với
người thân, thầy cô, bạn bè?
3. Chúng ta cần làm để giữ
chữ tín
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Tuần ..........
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./...... Trường
Họ tên:................................................... Tổ: KHXH
TÊN BÀI DẠY: BÀI 4: GIỮ CHỮ TÍN
Môn: Giáo dục công dân – Lớp 7
(Thời gian thực hiện: 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:
- Hiểu được chữ tín là gì, biểu hiện của chữ tín và vì sao phải giữ chữ tín.
- Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè, và người khác một cách có trách nhiệm.
- Phê phán những người không tôn trọng chữ tín, không biết giữ chữ tín. 2. Về năng lực:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự giác học tâp, lao động, rèn luyện đức tính giữ chữ
tín để được mọi người tin yêu, kính trọng.
- Năng lực điều chỉnh hành vi: nhận ra được, nêu được một số biểu hiện của giữ
chữ tín. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể hiện hoặc chưa thể hiện
giữ chữ tín. Từ đó tự điều chỉnh hành vi của bản thân.
- Năng lực phát triển bản thân: thực hiện những việc làm thể hiện giữ chữ tín với
người thân, thầy cô, bạn bè và những người khác.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được ý
nghĩa của giữ chữ tín từ đó luôn biết giữ chữ tín, giữ lời hứa với mọi người để
duy trì tốt mối quan hệ hòa hợp với những người xung quanh; biết xác định công
việc, biết sử dụng ngôn ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học,
biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp với các bạn. 3. Về phẩm chất:
- Trung thực: luôn giữ chữ tín, giữ lời hứa, thống nhất giữa lời nói và việc làm,
nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân.


- Trách nhiệm: có trách nhiệm về lời nói và hành động của mình trong học tập và trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Thiết bị: Máy tính, tivi, phiếu học tập, các tranh ảnh và video có nội dung về giữ chữ tín. - Học liệu: SGK, SGV, SBT 2. Học sinh: - Tài liệu: SGK, SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
Nhiệm vụ: Quan sát tranh
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập. b.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Em hãy quan sát bức tranh trong SGK
trang 21 và cho biết lời dạy của bà đề cập
đến đức tính nào của con người?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV quan sát, theo dõi HS thực hiện
- HS nêu ra được những đức tính: ta phải
biết giữ chữ tín, giữ lời hứa, trung thực,
tạo được niềm tin giữa người với người
thì mọi việc mới thành công.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS trả lời, HS trong lớp nghe, nhận xét, trao đổi


Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào nội
dung bài học: Lời dạy của bà là ta phải
giữ chữ tín, giữ lời hứa. Vậy giữ chữ tín
là gì? Vì sao phải giữ chữ tín, chúng ta đi
tìm hiểu nội dung bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (40 phút)
Hoạt động 2.1: Thế nào là giữ chữ tín? Biểu hiện của giữ chữ tín. (15 phút)
Nhiệm vụ 1: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi a. M
ục tiêu: HS nhận biết được thế nào là giữ chữ tín, biểu hiện của giữ chữ tín. b. T ổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1.Thế nào là giữ chữ tín, biểu
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân
hiện của giữ chữ tín?
- GV gọi 1 HS đọc to câu chuyện và trả lời câu hỏi trong SGK trang 22:
+ Em hãy cho biết chi tiết nào trong câu
chuyện cho thấy chị Lành là người giữ chữ tín?
+ Thế nào là giữ chữ tín?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc chuyện và suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Chữ tín là sự tin tưởng, niềm
- GV quan sát, theo dõi quá trình HS thực tin giữa người với người. hiện, gợi ý nếu cần.
- Giữ chữ tín là coi trọng lòng
- HS nêu được chi tiết cho thấy chị Lành là tin của mọi người đối với người giữ chữ tín. mình.
- HS nhận biết được thế nào là giữ chữ tín, - Biểu hiện của việc giữ chữ
biểu hiện của giữ chữ tín.
tín là biết giữ đúng lời hứa,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
đúng hẹn, trung thực, hoàn


- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả thành nhiệm vụ.
- HS trong lớp theo dõi, trao đổi, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét đánh giá và rút ra khái niệm,
biểu hiện giữ chữ tín.
- GV dẫn chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2.2: Ý nghĩa của việc giữ chữ tín. (15 phút)
Nhiệm vụ 2: quan sát tranh và trả lời câu hỏi a. Mục tiêu:
- HS phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín
- Nêu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín. b.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2) Ý nghĩa của việc giữ chữ
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh tín
trong SGK trang 22-23, trao đổi cặp đôi và
trả lời câu hỏi: (5 phút)
+ Bức tranh nào thể hiện giữ chữ tín và
chưa giữ chữ tín? Hãy phân biệt hành vi giữ
chữ tín và không giữ chữ tín?
+ Vì sao chúng ta phải có trách nhiệm giữ
chữ tín với người thân, thầy cô, bạn bè và người xung quanh?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát tranh, trao đổi với bạn - Chữ tín trong cuộc sống vô
cùng bàn để trả lời trong thời gian 5 phút.
cùng quan trọng. Người biết
- GV quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong giữ chữ tín sẽ được mọi người học tập.
yêu quý, kính nể và dễ dàng - HS trả lời:
hợp tác với nhau… Người


zalo Nhắn tin Zalo