Ngày soạn: …/…./… Ngày dạy: …/…/….
BÀI 1 : LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN VIỆT NAM.
TIẾT 1 : LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nêu được những nét chính về lịch sử, bản chất, truyền thống anh hùng của quân đội nhân dân
Việt Nam, Công an nhân dân Việt Nam và dân quân tự vệ.
- Từ những truyền thống anh hùng của lực lượng vũ trang rút ra được nét cơ bản của nghệ thuật
quân sự Việt Nam qua mỗi giai đoạn.. 2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp Năng lực chuyên biệt:
- Hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam
- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang dân tộc. 3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn
sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các bức ảnh về đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, chiến thắng Điện Biên Phủ, giải phóng Sài Gòn
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10, xem trước bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học
b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe
c. Sản phẩm: Biết được một số thông tin về lịch sử quân đội Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.1 và trả lời câu hỏi: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
gồm những thành phần nào?
- GV lấy tinh thần xung phong trả lời của HS, nhận xét các ý kiến trả lời.
- GV tiếp tục nêu câu hỏi: Hãy kể về những người thân hoặc người xung quanh hoạt động trong
lực lượng vũ trang nhân dân mà em biết.
- Sau khi HS đưa ra câu trả lời, GV tiếp tục hỏi bổ sung: Những người đó thuộc lực lượng nào?
Công tác ở đâu? Có cấp bậc, chức vụ gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát Hình 1.1 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời:
1. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm:
+ Quân đội nhân dân Việt Nam
+ Công an nhân dân Việt Nam
1
+ Dân quân tự vệ.
2. Một số tấm gương tiêu biểu hoạt động trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam: Đại
tướng Phùng Quang Thanh, Thiếu tá Nguyễn Thị Giang Hà, dân quân Nguyễn Nguyên Phương Huyền,...
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV biểu dương tinh thần xung phong phát biểu ý kiến của HS.
- Giới thiệu bài: Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam là một bộ phận của lực lượng vũ trang
nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước. Trải qua trên 60 năm xây
dung, chiến đấu và trưởng thành, Quân đội nhân dân đã lập bao chiến công hiển hách, xây dựng
truyền thống vẻ vang, xứng đáng là công cụ bạo lực của Đảng, nhà nước và niềm tin tưởng của nhân dân.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: 1. Lịch sử quân đội nhân dân việt nam. (10 phút)
a. Mục tiêu: Nắm được sự ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam
b. Nội dung:Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm:Hiểu về Quân đội nhân dân Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. LỊCH SỬ, BẢN CHẤT, TRUYỀN THỐNG
GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
Câu 1. Quan sát hình 1.1 và cho 1. Lịch sử quân đội nhân dân việt nam (10 phút)
biết: lực lượng vũ trang nhân dân a. những năm đầu cách mạng giai đoạn 1930 – 1945
- Quân đội là công cụ bạo lực sắc bén của đảng, và
Viêt Nam gồm những thành phần bạo lực cách mạng là phương tiện để lật đổ chế độ nào?
thực dân dành chính quyền về tay nhân dân vàTrong
Câu 2. Em hãy nêu sự cần thiết chính cương vắn tắt của Đảng tháng 2/1930, đã đề cập
thành lập quân đội nhân dân Việt tới việc “Tổ chức ra quân đội công nông” và Trong Nam.
Luận Cương Chính Trị tháng 10/1930, xá định nhiệm
Câu 3. Em hãy nêu cơ sở thực tiễn vụ: “Vũ trang cho công nông”, “Lập quân đội công
và sự hình thành quân đôi nhân dân nông”, “Tổ chức đội tự vệ công nông”.
- Cơ sở thực tiễn và sự hình thành QĐND Việt Nam: Việt Nam?
+ Trong cao trào Xô Viết – Nghệ tĩnh, tự vệ đỏ ra đời.
Câu 4. Trong giai đoạn hình thành Đó là nền móng đầu tiên của LLVT cáCH mạng, của
quân đội ta trãi qua những tên gọi quân đội cách mạng nước ta. nào.
+ Từ cuối năm 1939, C/M Việt Nam chuyển hướng
Câu 5. Tìm những hình ảnh phù hợp chỉ đạo chiến lược, đặt nhiêm vụ trọng tâm vào giải
với từng giai đoạn của lịch sử?
phóng dân tộc, tích cực chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải
- Nhóm HS tiếp nhận nhiệm vụ, đọc phóng quân được thành lập tại Cao Bằng. Đội gồm 34
sgk và tìm câu trả lời ghi ra giấy A3
người (3 nữ), có 34 khẩu súng đủ các loại, do đồng chí
- GV quan sát, hướng dẫn khi HS Võ Nguyên Giáp tổ chức lãnh đạo, chỉ huy. cần
+ Tháng 4 năm 1945, Đảng quyết định hợp nhất các tổ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
chức vũ trang cả nước thành lập Việt Nam Giải Phóng
- HS đứng dậy trình bày câu trả lời Quân.
+ Trong cách mạng tháng 8/1945, Việt Nam giải
2
của mỗi nhóm.
phóng quân mới có 5000 người, vũ khí gậy tày, súng
Bướ 4: Kết luận, nhận định
kíp, đã hăng hái cùng toàn dân chiến đấu giành chính - GV chuẩn kiến thức quyền. - HS ghi nội dung vào vở
Hoạt động 2: 1. Lịch sử quân đội nhân dân việt nam. (15 phút)
a. Mục tiêu:Hiểu được quá trình chiến thắng, trưởng thành của ta trong cuộc khánh chiến chống Pháp và Mỹ.
b. Nội dung:Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm:Nắm được quá trình phát triển trong các cuộc kháng chiến
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. LỊCH SỬ, BẢN CHẤT, TRUYỀN THỐNG QUÂN ĐỘI
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: NHÂN DÂN VIỆT NAM
Câu 1. Nêu quá trình phát triển 1. Lịch sử quân đội nhân dân việt nam (15ph)
của quân đội nhân dân Việt Nam? b. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954):
- Quá trình phát triển: Quân đội phát triển nhanh, từ các đơn vị
Câu 2. Từ 1946 cho tới nay quân du kích, đơn vị nhỏ, phát triển thành các đơn vị chính quy.
đội ta đã trãi qua những tên gọi + Cách mạng tháng 8 thành công, Việt Nam giải phóng quân nào?
được đổi tên thành Vệ quốc Đoàn.
Câu 3. Tìm những hình ảnh phù + Ngày 22/5/1946, chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh số 72/SL
hợp với từng giai đoạn của lịch về quân đội quốc gia Việt Nam.Năm 1950, quân đội quốc gia sử?
đổi tên thành QĐND Việt Nam.
Câu 4. Em hãy nêu tên các anh + Ngày 28/8/1949 thành lập đại đoàn bộ binh 308, là đại đoàn
chủ lực đầu tiên của QĐND Việt Nam.
hùng trong thời kì kháng chiến - Quân đội chiến đấu, chiến thắng: chống đế quốc Mĩ?
+ chiến thắng Việt băc thu đông 1947.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Từ thu đông 1947 đến đầu năm 1950, quân ta mở 30 chiến
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đọc sgk dịch lớn nhỏ trên khắp các chiến trường cả nước. Qua 2 năm và tìm câu trả lời
chiến đấu “Ta đã tiến bộ nhiều về phương tiện tác chiến cũng
- GV quan sát, hướng dẫn khi HS như về phương diện xây dựng lực lượng”.
+ Sau chiến dịch biên giới (1950), quân dân ta mở liên tiếp cần
các chiến dịch và phối hợp với quân giải phóng Pa Thét Lào
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
mở chiến dịch thượng Lào.
- HS đứng dậy trình bày câu trả + Đông xuân 1953 – 1954, quân và dân ta thực hiện tiến công lời
trên chiến lược trên chiến trường toàn quốc, mở chiến dịch
- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ Điện Biên Phủ. Sau 55 ngày chiến đáu, quân ta đã tiêu diệt sung
hoàn toàn tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
Bướ 4: Kết luận, nhận định
c. Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược.
- QĐND phát triển mạnh:
- GV chuẩn kiến thức, tổng kết:
+ Các quân chủng, binh chủng ra đời.
- Với chức năng là đội quân chiến + Hệ thống nhà trường quân đội được xây dựng.
đấu, đội quân công tác và đội + Có lực lượng hậu bị hùng hậu, một lớp thanh niên có sức
quân sản xuất, QĐND Việt Nam khoẻ, có văn hoá vào quân đội theo chế độ NVQS.
đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của - QĐND chiến đấu, chiến thắng vẻ vang.QĐND thực sự làm
mình, xứng đáng là công cụ bạo nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
lực sắc bén của Đảng, Nhà nước + Cùng nhân dân đánh bại các chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt”, “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hoá chiến tranh” của
và Nhân dân. Hiện nay, Quân đội
3
ta xây dựng theo hướng cách đế quốc Mĩ.
mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng + Đánh thắng 2 cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân,
bước hiện đại làm nòng cốt cho hải quân của Mĩ, bảo vệ miền bắc XHCN.
nền quốc phòng toàn dân vững + Mùa xuân năm 1975, quân dân ta mở cuộc tổng tiến công và
nổi dậy, đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh. Thực hiện trọn
mạnh. Trong xu thế hội nhập vẹn di chúc của Chủ Tịch Hồ Chí Minh “Đánh cho Mĩ cút,
quốc tế sâu rộng hiện nay, Quân đánh cho Nguỵ nhào”.
đội ta đang cùng với các lực d. Sau khi đất nước thống nhất.
lượng khác tiếp tục tăng cường - Đất nước thống nhất, cả nước thực hiện nhiệm vụ xây dựng
sức chiến đấu và nâng cao trình và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN.
độ sẵn sàng chiến đấu, đáp ứng - QĐND Việt Nam tiếp tục xây dựng theo hướng cách mạng,
nhiệm vụ quốc phòng an ninh chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; trong đó có một số
quân chủng, binh chủng, lực lượng tiến thẳng lên hiện đại;
trong mọi tình huống; đồng thời làm nòng cốt bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống
tích cực tham gia các nhiệm vụ nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; góp phần quan trọng vào
phòng, chống thiên tai, dịch hoạ, giữ gìn môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng và phát
góp phần phát triển kinh tế, xã triển đất nước.
hội, xây dựng cơ sở vững mạnh - Ngày 17/10/1989, Đảng ta quyết định lấy ngày 22/12/1944 là toàn diện.
ngày thành lập QĐND Việt Nam, đồng thời là ngày hội QPTD.
Hoạt động 3: 2. Bản chất của quân đội nhân dân Việt Nam; 3. truyền thống của quân đội
nhân dân Việt Nam (10 phút).
a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về bản chất, truyền thống quân đội Việt Nam
b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm:Tiếp thu thông tin và nắm vững kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ DỰ KIẾN SẢN PHẨM HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. LỊCH SỬ, BẢN CHẤT, TRUYỀN THỐNG QUÂN
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
Câu 1. Theo em, bản chất của 2. Bản chất và của quân đội nhân dân Việt Nam. (5 phút)
quân đội nhân dân Việt Nam là - Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp gì?
công nhân, tính nhân dân và tính dân tộc, đặt dưới sự lãnh
Câu 2. Qua quá trình chiến đấu, đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng; Luôn tuyệt đối
chiến thắng và trưởng thành trung thành với Đảng, Tổ quốc, nhân dân và chế độ xhcn.
quân đội ta đã đúc rút được - Sự trung thành của QĐND Việt nam, trước hết thể hiện
những truyền thống tót đẹp nào?
trong chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng của Đảng là độc lập
Câu 3. Sự trung thành của dân tộc và CNXH. Mục tiêu lí tưởng của Đảng trở thành
QĐND Việt Nam thể hiện ở niềm tin, lẽ sống của QĐND.
đâu? Và nó khái quát ở câu nói - Đảng lãnh đạo QĐND theo nguyên tắc “tuyệt đối trực tiếp nào của Bác Hồ?
về mọi mặt”. Tổ chức Đảng trong quân đội được thực hiện
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
theo hệ thống dọc từ trung ương đến cơ sở.
+ HS trả lời câu hỏi dựa vào - Khái quát và ngợi khen quân đội ta, Bác Hồ nói: “Quân đội SGK.
ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
vì độ lập tự do của tổ quốc, vì CNXH, nhiệm vụ nào cũng
4
Giáo án GDQP 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Lịch sử, truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
1.1 K
548 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1096 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN GDQP
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …/…./…
Ngày dạy: …/…/….
BÀI 1 : LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
NHÂN DÂN VIỆT NAM.
TIẾT 1?: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được những nét chính về lịch sử, bản chất, truyền thống anh hùng của quân đội nhân dân
Việt Nam, Công an nhân dân Việt Nam và dân quân tự vệ.
- Từ những truyền thống anh hùng của lực lượng vũ trang rút ra được nét cơ bản của nghệ thuật
quân sự Việt Nam qua mỗi giai đoạn..
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt:
- Hình thành ý thức trân trọng với truyền thống dân tộc Việt Nam
- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang dân tộc.
3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, sẵn
sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các bức ảnh về đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, chiến thắng Điện Biên Phủ, giải
phóng Sài Gòn
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10, xem trước bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài học
b. Nội dung: GV trình bày, HS lắng nghe
c. Sản phẩm: Biết được một số thông tin về lịch sử quân đội Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.1 và trả lời câu hỏi:`Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
gồm những thành phần nào?
- GV lấy tinh thần xung phong trả lời của HS, nhận xét các ý kiến trả lời.
- GV tiếp tục nêu câu hỏi:`Hãy kể về những người thân hoặc người xung quanh hoạt động trong
lực lượng vũ trang nhân dân mà em biết.
- Sau khi HS đưa ra câu trả lời, GV tiếp tục hỏi bổ sung:`Những người đó thuộc lực lượng nào?
Công tác ở đâu? Có cấp bậc, chức vụ gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát Hình 1.1 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời:
1. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm:
+@Quân đội nhân dân Việt Nam
+@Công an nhân dân Việt Nam
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+@Dân quân tự vệ.
2. Một số tấm gương tiêu biểu hoạt động trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam: Đại
tướng Phùng Quang Thanh, Thiếu tá Nguyễn Thị Giang Hà, dân quân Nguyễn Nguyên
Phương Huyền,...
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV biểu dương tinh thần xung phong phát biểu ý kiến của HS.
- Giới thiệu bài: Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam là một bộ phận của lực lượng vũ trang
nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước. Trải qua trên 60 năm xây
dung, chiến đấu và trưởng thành, Quân đội nhân dân đã lập bao chiến công hiển hách, xây dựng
truyền thống vẻ vang, xứng đáng là công cụ bạo lực của Đảng, nhà nước và niềm tin tưởng của
nhân dân.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: 1. Lịch sử quân đội nhân dân việt nam. (10 phút)
a. Mục tiêu: Nắm được sự ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam
b. Nội dung:Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm:Hiểu về Quân đội nhân dân Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
Câu 1. Quan sát hình 1.1 và cho
biết: lực lượng vũ trang nhân dân
Viêt Nam gồm những thành phần
nào?
Câu 2. Em hãy nêu sự cần thiết
thành lập quân đội nhân dân Việt
Nam.
Câu 3. Em hãy nêu cơ sở thực tiễn
và sự hình thành quân đôi nhân dân
Việt Nam?
Câu 4. Trong giai đoạn hình thành
quân đội ta trãi qua những tên gọi
nào.
Câu 5. Tìm những hình ảnh phù hợp
với từng giai đoạn của lịch sử?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm HS tiếp nhận nhiệm vụ, đọc
sgk và tìm câu trả lời ghi ra giấy A3
- GV quan sát, hướng dẫn khi HS
cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đứng dậy trình bày câu trả lời
I. LỊCH SỬ, BẢN CHẤT, TRUYỀN THỐNG
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
1. Lịch sử quân đội nhân dân việt nam (10 phút)
a. những năm đầu cách mạng giai đoạn 1930 – 1945
- Quân đội là công cụ bạo lực sắc bén của đảng, và
bạo lực cách mạng là phương tiện để lật đổ chế độ
thực dân dành chính quyền về tay nhân dân vàTrong
chính cương vắn tắt của Đảng tháng 2/1930, đã đề cập
tới việc “Tổ chức ra quân đội công nông” và Trong
Luận Cương Chính Trị tháng 10/1930, xá định nhiệm
vụ: “Vũ trang cho công nông”, “Lập quân đội công
nông”, “Tổ chức đội tự vệ công nông”.
- Cơ sở thực tiễn và sự hình thành QĐND Việt Nam:
+ Trong cao trào Xô Viết – Nghệ tĩnh, tự vệ đỏ ra đời.
Đó là nền móng đầu tiên của LLVT cáCH mạng, của
quân đội cách mạng nước ta.
+ Từ cuối năm 1939, C/M Việt Nam chuyển hướng
chỉ đạo chiến lược, đặt nhiêm vụ trọng tâm vào giải
phóng dân tộc, tích cực chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
giành chính quyền.
+ Ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải
phóng quân được thành lập tại Cao Bằng. Đội gồm 34
người (3 nữ), có 34 khẩu súng đủ các loại, do đồng chí
Võ Nguyên Giáp tổ chức lãnh đạo, chỉ huy.
+ Tháng 4 năm 1945, Đảng quyết định hợp nhất các tổ
chức vũ trang cả nước thành lập Việt Nam Giải Phóng
Quân.
+ Trong cách mạng tháng 8/1945, Việt Nam giải
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
của mỗi nhóm.
Bướ 4: Kết luận, nhận định
- GV chuẩn kiến thức
- HS ghi nội dung vào vở
phóng quân mới có 5000 người, vũ khí gậy tày, súng
kíp, đã hăng hái cùng toàn dân chiến đấu giành chính
quyền.
Hoạt động 2: 1. Lịch sử quân đội nhân dân việt nam. (15 phút)
a. Mục tiêu:Hiểu được quá trình chiến thắng, trưởng thành của ta trong cuộc khánh chiến chống
Pháp và Mỹ.
b. Nội dung:Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm:Nắm được quá trình phát triển trong các cuộc kháng chiến
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1. Nêu quá trình phát triển
của quân đội nhân dân Việt Nam?
Câu 2. Từ 1946 cho tới nay quân
đội ta đã trãi qua những tên gọi
nào?
Câu 3. Tìm những hình ảnh phù
hợp với từng giai đoạn của lịch
sử?
Câu 4. Em hãy nêu tên các anh
hùng trong thời kì kháng chiến
chống đế quốc Mĩ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đọc sgk
và tìm câu trả lời
- GV quan sát, hướng dẫn khi HS
cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đứng dậy trình bày câu trả
lời
- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ
sung
Bướ 4: Kết luận, nhận định
- GV chuẩn kiến thức, tổng kết:
- Với chức năng là đội quân chiến
đấu, đội quân công tác và đội
quân sản xuất, QĐND Việt Nam
đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của
mình, xứng đáng là công cụ bạo
lực sắc bén của Đảng, Nhà nước
và Nhân dân. Hiện nay, Quân đội
I. LỊCH SỬ, BẢN CHẤT, TRUYỀN THỐNG QUÂN ĐỘI
NHÂN DÂN VIỆT NAM
1. Lịch sử quân đội nhân dân việt nam (15ph)
b. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954):
- Quá trình phát triển: Quân đội phát triển nhanh, từ các đơn vị
du kích, đơn vị nhỏ, phát triển thành các đơn vị chính quy.
+ Cách mạng tháng 8 thành công, Việt Nam giải phóng quân
được đổi tên thành Vệ quốc Đoàn.
+ Ngày 22/5/1946, chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh số 72/SL
về quân đội quốc gia Việt Nam.Năm 1950, quân đội quốc gia
đổi tên thành QĐND Việt Nam.
+ Ngày 28/8/1949 thành lập đại đoàn bộ binh 308, là đại đoàn
chủ lực đầu tiên của QĐND Việt Nam.
- Quân đội chiến đấu, chiến thắng:
+ chiến thắng Việt băc thu đông 1947.
+ Từ thu đông 1947 đến đầu năm 1950, quân ta mở 30 chiến
dịch lớn nhỏ trên khắp các chiến trường cả nước. Qua 2 năm
chiến đấu “Ta đã tiến bộ nhiều về phương tiện tác chiến cũng
như về phương diện xây dựng lực lượng”.
+ Sau chiến dịch biên giới (1950), quân dân ta mở liên tiếp
các chiến dịch và phối hợp với quân giải phóng Pa Thét Lào
mở chiến dịch thượng Lào.
+ Đông xuân 1953 – 1954, quân và dân ta thực hiện tiến công
trên chiến lược trên chiến trường toàn quốc, mở chiến dịch
Điện Biên Phủ. Sau 55 ngày chiến đáu, quân ta đã tiêu diệt
hoàn toàn tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
c. Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược.
- QĐND phát triển mạnh:
+ Các quân chủng, binh chủng ra đời.
+ Hệ thống nhà trường quân đội được xây dựng.
+ Có lực lượng hậu bị hùng hậu, một lớp thanh niên có sức
khoẻ, có văn hoá vào quân đội theo chế độ NVQS.
- QĐND chiến đấu, chiến thắng vẻ vang.QĐND thực sự làm
nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
+ Cùng nhân dân đánh bại các chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt”, “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hoá chiến tranh” của
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ta xây dựng theo hướng cách
mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng
bước hiện đại làm nòng cốt cho
nền quốc phòng toàn dân vững
mạnh. Trong xu thế hội nhập
quốc tế sâu rộng hiện nay, Quân
đội ta đang cùng với các lực
lượng khác tiếp tục tăng cường
sức chiến đấu và nâng cao trình
độ sẵn sàng chiến đấu, đáp ứng
nhiệm vụ quốc phòng an ninh
trong mọi tình huống; đồng thời
tích cực tham gia các nhiệm vụ
phòng, chống thiên tai, dịch hoạ,
góp phần phát triển kinh tế, xã
hội, xây dựng cơ sở vững mạnh
toàn diện.
đế quốc Mĩ.
+ Đánh thắng 2 cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân,
hải quân của Mĩ, bảo vệ miền bắc XHCN.
+ Mùa xuân năm 1975, quân dân ta mở cuộc tổng tiến công và
nổi dậy, đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh. Thực hiện trọn
vẹn di chúc của Chủ Tịch Hồ Chí Minh “Đánh cho Mĩ cút,
đánh cho Nguỵ nhào”.
d. Sau khi đất nước thống nhất.
- Đất nước thống nhất, cả nước thực hiện nhiệm vụ xây dựng
và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN.
- QĐND Việt Nam tiếp tục xây dựng theo hướng cách mạng,
chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; trong đó có một số
quân chủng, binh chủng, lực lượng tiến thẳng lên hiện đại;
làm nòng cốt bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; góp phần quan trọng vào
giữ gìn môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng và phát
triển đất nước.
- Ngày 17/10/1989, Đảng ta quyết định lấy ngày 22/12/1944 là
ngày thành lập QĐND Việt Nam, đồng thời là ngày hội
QPTD.
Hoạt động 3: 2. Bản chất của quân đội nhân dân Việt Nam; 3. truyền thống của quân đội
nhân dân Việt Nam (10 phút).
a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về bản chất, truyền thống quân đội Việt Nam
b. Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để trả lời câu hỏi GV, thực hiện thảo luận
c. Sản phẩm:Tiếp thu thông tin và nắm vững kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1. Theo em, bản chất của
quân đội nhân dân Việt Nam là
gì?
Câu 2. Qua quá trình chiến đấu,
chiến thắng và trưởng thành
quân đội ta đã đúc rút được
những truyền thống tót đẹp nào?
Câu 3. Sự trung thành của
QĐND Việt Nam thể hiện ở
đâu? Và nó khái quát ở câu nói
nào của Bác Hồ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS trả lời câu hỏi dựa vào
SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
I. LỊCH SỬ, BẢN CHẤT, TRUYỀN THỐNG QUÂN
ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
2. Bản chất và của quân đội nhân dân Việt Nam. (5 phút)
- Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp
công nhân, tính nhân dân và tính dân tộc, đặt dưới sự lãnh
đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng; Luôn tuyệt đối
trung thành với Đảng, Tổ quốc, nhân dân và chế độ xhcn.
- Sự trung thành của QĐND Việt nam, trước hết thể hiện
trong chiến đấu vì mục tiêu, lí tưởng của Đảng là độc lập
dân tộc và CNXH. Mục tiêu lí tưởng của Đảng trở thành
niềm tin, lẽ sống của QĐND.
- Đảng lãnh đạo QĐND theo nguyên tắc “tuyệt đối trực tiếp
về mọi mặt”. Tổ chức Đảng trong quân đội được thực hiện
theo hệ thống dọc từ trung ương đến cơ sở.
- Khái quát và ngợi khen quân đội ta, Bác Hồ nói: “Quân đội
ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh
vì độ lập tự do của tổ quốc, vì CNXH, nhiệm vụ nào cũng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ HS trả lời câu hỏi
+ HS khác nhận xét, bổ sung
Bướ 4: Kết luận, nhận định
+ GV chuẩn kiến thức
+ HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý
kiến và ghi chọn lọc vào vở.
vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”.
3. truyền thống của quân đội nhân dân Việt Nam (5
phút)
- Truyền thống: Trung thành vô hạn với Tổ quốc Việt Nam
XHCN, với Đảng với nhà nước và nhân dân; Quyết chiến,
quyết thắng, biết đánh, biết thắng; Gắn bó máu thịt với nhân
dân; Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật tự giác, nghiêm
minh; Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân
đội, xây dựng đất nước, tôn trọng và bảo vệ của công; lối
sống trong sạch, lành mạnh có văn hóa, trung thực, khiêm
tốn, giản dị, lạc quan; luôn nêu cao tinh thần ham học, cầu
tiến, nhạy cảm, tinh tế trong cuộc sống, đoàn kết quốc tế,
trong sáng, thủy chung, chí nghĩa chí tình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học
b. Nội dung: GV giao câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng sgk và kiến thức đã học để trả lời
Câu 1. Nêu những nét cơ bản Nghệ thuật quân sự Việt Nam qua các giai đoạn.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi: Câu 1. Em hãy nêu các quá trình cơ bản của lịch sử Quân đội nhân dân?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
- Sản phẩm dự kiến: (Thời kì hình thành, thời kì xây dựng và trưởng thành trong hai cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 – 1975), thời kì dất nước thống nhất, cả nước đi
lên CNXH từ 1975 đến nay)
Câu 2. Đảng lãnh đạo Quân đội nhân dân như thế nào? tổ chức Đảng trong lực lượng được phân
bố ra sao?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
- Sản phẩm dự kiến: Kiến thức sgk
D. HOẠT ĐỘNG CẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu phát triển năng lực
b. Nội dung: Biết ơn các anh hùng, liệt sĩ đã không tiếc máu xương vì sự nghiệp giải phóng
dântộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
c. Sản phẩm: em hãy viết một đoạn văn (khoảng 300 từ) để nói lên tình cảm và lòng biết ơn của
mình với các thế hệ cha anh đi trước.
d. Tổ chức thực hiện: giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp báo cáo để trao
đổi, chia sẽ và đánh giá vào các thời điểm phù hợp trong kế hoạch giáo dục môn học/ hoạt động
giáo dục của giáo viên
* Hướng dẫn về nhà
- Dặn dò HS đọc trước
bài: .................................................................................................................
- Nhận xét buổi học
………………………………………………………………………………………………………
…………..…………………………………………………………………………………………..
- Kiểm tra sỹ số, vật chất:
………………………………………………………………………………………………………
Phê duyệt Ngày 16 tháng 8 năm 2022
Người soạn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
5