Giáo án Giặt áo (T1+2) Tiếng việt 3 Cánh diều

616 308 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 23 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt 3 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(616 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN 4
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: EM ĐÃ LỚN
BÀI ĐỌC 3: GIẶT ÁO (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ trong bài,
thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...).
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (rộn, xà phòng, đốm,...).
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Khen bạn nhỏ ngoan, biết làm việc
nhà; ca ngợi vẻ đẹp của công việc giặt quần áo.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự
phục vụ minh và giúp đỡ cha mẹ.
+ Biết các dấu hiệu để nhận ra khổ thơ trong bài thơ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương qua bài thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, tình yêu lao
động.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hái hoa”.
- Hình thức chơi: HS chọn các bông hoa trên trò
chơi để đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi.
+ Câu 1: Tìm những lời nhắc nhở lời khuyên
của dì với cô bé.
+ Câu 2: sao mẹ nói: Con đã lớn thật
rồi!”?
+ Câu 3: Thử đặt 1 tên khác cho câu chuyện.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
- 3 HS tham gia trả lời theo
suy nghĩ của mình.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ âm, vần, thanh
mà học sinh địa phương dễ viết sai (giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...).
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (rộn, xà phòng, đốm,...).
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự phục
vụ minh và giúp đỡ cha mẹ.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ
đúng nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (5 khổ)
+ Khổ 1: Từ đầu đến giặt quần, giặt áo.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến lấp lánh.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến vàng lối.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến trắng hồng đôi tay.
+ Khổ 5: Còn lại
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: giặt quần, giặt áo, rộn,
chuối,...
- Luyện đọc câu:
Tre bừng nắng lên/
Rộn vườn tiếng sáo/
Nắng đẹp nhắc em/
Giặt quần,/ giặt áo.//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện
đọc khổ thơ theo nhóm 5.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bài thơ hai nhân vật bạn nhỏ
nắng. Mỗi nhân vật được nói đến trong những
khổ thơ nào?
+ Câu 2: Tìm những hình ảnh đẹp khổ thơ 2
4:
a. Tả bạn nhỏ làm việc.
b. Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành
công việc.
+ Câu 3: Khổ thơ 3 tả nắng đẹp như thế nào?
- HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu.
- HS luyện đọc theo nhóm 5.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Nhân vật bạn nhỏ được nói
đến trong khổ thơ 2,4. Nhân vật
nắng được nói đến trong khổ
thơ 1, 3, 5.
+ Những hình ảnh đẹp khổ
thơ 2 và 4:
a) Tả bạn nhỏ làm việc (khổ
thơ 2): Lấy bọt phòng/ Làm
đôi găng trắng; Nghìn đốm cầu
vồng/ Tay em lấp lánh.
b) Nói lên cảm xúc của bạn
nhỏ khi hoàn thành công
việc(khổ thơ 4): Sạch sẽ như
mới/ Áo quần lên dây; Em yêu
ngắm mãi/ Trắng hồng đôi tay.
(Cảm xúc sung sướng, hài
lòng).
+ Nắng theo gió như bay lượn
trên cây tre, cây chuối/ Nắng
đầy trời, nhuộm vàng sân phơi
và lối đi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Câu 4: Em hiểu câu thơ “Nắng đi suốt ngày/
Giờ lo xuống núi” như thế nào? Chọn ý đúng:
a) Nắng bừng lên.
b) Nắng đầy trời.
c) Nắng đang tắt.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài thơ khen bạn nhỏ biết giặt quần
áo để tự phục vụ mình và giúp đỡ cha mẹ.
+ Đáp án đúng: c) Nắng đang
tắt.
- 1 -2 HS nêu nội dung bài theo
suy nghĩ của mình.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động, từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm
dưới đây:
a) Từ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo,…
b) Từ chỉ đồ dùng để làm việc nhà: găng,…
c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhen,…
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2
- GV mời đại diện nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV: Qua BT này, các em thể nhận biết: Các
từ ngữ trên những từ ngữ chỉ hoạt động (nhóm
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc nhóm 2, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày:
a) Từ chỉ việc em làm nhà:
giặt áo, gấp quần áo, quét nhà,
rửa bát, tưới cây,…
b) Từ chỉ đồ dùng để làm việc
nhà: găng, chổi, chậu,
phòng, nồi, thùng tưới,…
c) Từ ngữ chỉ cách làm việc:
nhanh nhen, tự giác, tích cực,
hăng hái, chăm chỉ, cần cù,…
- Đại diện các nhóm nhận xét.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a), chỉ sự vật (nhóm b), chỉ đặc điểm (nhóm c).
2. Đặt một câu nói về việc em đã làm ở nhà.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp
- GV mời HS trình bày.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc chung cả lớp: suy
nghĩ đặt câu về việc em đã làm
ở nhà.
- Một số HS trình bày theo kết
quả của mình.
+ VD: Em quét nhà giúp mẹ.
- HS nhận xét.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV t chức vận dụng để củng cố kiến thức
vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh thông
qua trò chơi “Lật mảnh ghép”.
- GV phổ biến luật chơi.
- Gv cho HS tham gia trò chơi “Lật mảnh ghép”.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
- HS lắng nghe.
- HS tham gia trò chơi.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: EM ĐÃ LỚN
CHÍNH TẢ(Nghe-viết) (T3)
EM LỚN LÊN RỒI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TUẦN 4 TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: EM ĐÃ LỚN
BÀI ĐỌC 3: GIẶT ÁO (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ trong bài,
thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...).
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (rộn, xà phòng, đốm,...).
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Khen bạn nhỏ ngoan, biết làm việc
nhà; ca ngợi vẻ đẹp của công việc giặt quần áo.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự
phục vụ minh và giúp đỡ cha mẹ.
+ Biết các dấu hiệu để nhận ra khổ thơ trong bài thơ. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương qua bài thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, tình yêu lao động.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:


+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hái hoa”. - HS tham gia trò chơi
- Hình thức chơi: HS chọn các bông hoa trên trò - 3 HS tham gia và trả lời theo
chơi để đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi. suy nghĩ của mình.
+ Câu 1: Tìm những lời nhắc nhở và lời khuyên của dì với cô bé.
+ Câu 2: Vì sao mẹ cô bé nói: “ Con đã lớn thật rồi!”?
+ Câu 3: Thử đặt 1 tên khác cho câu chuyện.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà học sinh địa phương dễ viết sai (giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...).
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (rộn, xà phòng, đốm,...).
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự phục
vụ minh và giúp đỡ cha mẹ. - Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến giặt quần, giặt áo.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến lấp lánh.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến vàng lối.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến trắng hồng đôi tay. + Khổ 5: Còn lại


- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: giặt quần, giặt áo, rộn, - HS đọc từ khó. chuối,... - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Tre bừng nắng lên/ Rộn vườn tiếng sáo/ Nắng đẹp nhắc em/ Giặt quần,/ giặt áo.//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 5.
đọc khổ thơ theo nhóm 5. - GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Nhân vật bạn nhỏ được nói
+ Câu 1: Bài thơ có hai nhân vật là bạn nhỏ và đến trong khổ thơ 2,4. Nhân vật
nắng. Mỗi nhân vật được nói đến trong những nắng được nói đến trong khổ khổ thơ nào? thơ 1, 3, 5.
+ Câu 2: Tìm những hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2 và + Những hình ảnh đẹp ở khổ 4: thơ 2 và 4:
a. Tả bạn nhỏ làm việc.
a) Tả bạn nhỏ làm việc (khổ
b. Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành
thơ 2): Lấy bọt xà phòng/ Làm công việc.
đôi găng trắng; Nghìn đốm cầu vồng/ Tay em lấp lánh.
b) Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành công
việc(khổ thơ 4): Sạch sẽ như
mới/ Áo quần lên dây; Em yêu
ngắm mãi/ Trắng hồng đôi tay.
(Cảm xúc sung sướng, hài lòng).
+ Câu 3: Khổ thơ 3 tả nắng đẹp như thế nào?
+ Nắng theo gió như bay lượn
trên cây tre, cây chuối/ Nắng
đầy trời, nhuộm vàng sân phơi và lối đi.


+ Câu 4: Em hiểu câu thơ “Nắng đi suốt ngày/ + Đáp án đúng: c) Nắng đang
Giờ lo xuống núi” như thế nào? Chọn ý đúng: tắt. a) Nắng bừng lên. b) Nắng đầy trời. c) Nắng đang tắt.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài thơ khen bạn nhỏ biết giặt quần - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo
áo để tự phục vụ mình và giúp đỡ cha mẹ. suy nghĩ của mình.
3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:
+ Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động, từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
1. Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm dưới đây:
a) Từ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo,…
b) Từ chỉ đồ dùng để làm việc nhà: găng,…
c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhen,…

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2
- HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày:
a) Từ chỉ việc em làm ở nhà:
giặt áo, gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, tưới cây,…
b) Từ chỉ đồ dùng để làm việc
nhà: găng, chổi, chậu, xà
phòng, nồi, thùng tưới,…
c) Từ ngữ chỉ cách làm việc:
nhanh nhen, tự giác, tích cực,
hăng hái, chăm chỉ, cần cù,…

- GV mời các nhóm nhận xét.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV: Qua BT này, các em có thể nhận biết: Các
từ ngữ trên là những từ ngữ chỉ hoạt động (nhóm


zalo Nhắn tin Zalo