Giáo án Hai tam giác bằng nhau Toán 7 Cánh diều

458 229 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 học kì 2 Cánh diều

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 397 1.2 K 610 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(458 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt được yêu cầu sau: Nhận biết được khái
niệm hai tam giác bằng nhau.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng công
cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
Thông qua các nội dung về nhận biết các hình tam giác bằng nhau gắn với thực
tiễn hội góp phần để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL
hình hóa toán học.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành duy logic, lập luận chặt chẽ, linh hoạt trong quá trình suy nghĩ;
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV:
SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,...
Hình ảnh liên quan đến hai tam giác bằng nhau để minh họa cho bài học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. HS:
SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
HS thấy được hình ảnh hai tam giác bằng nhau gần gũi trong cuộc sống.
Gợi tâm thế, tạo hứng thú sẵn sàng tìm hiểu nội dung mới.
b) Nội dung: HS quan sát màn chiếu, suy nghĩ, trao đổi, thảo luận trả lời câu
hỏi khởi động.
c) Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán cá nhân cho câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu Slide hình ảnh thực tế dẫn dắt, đặt
vấn đề: Một dây chuyền sản xuất ra các sản phẩm
dạng hình tam giác giống nhau (Hình 27). Khi
đóng gói hàng, người ta xếp chúng chồng khít lên
nhau.
GV đặt câu hỏi: Khi hai tam giác có thể chồng
khít lên nhau thì các cạnh và các góc tương ứng liên hệ với nhau như thế nào?”
HS quan sát màn chiếu, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trao đổi thảo luận trong 2 phút
trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đưa ra dự đoán cho câu hỏi mở
đầu, HS khác nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Từ kết quả của HS, GV dẫn dắt kết nối HS vào bài
học mới. “Trong thực tế, rất nhiều trường hợp chúng ta thấy 2 vật hình giống
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hệt nhau thể đặt trồng khít lên nhau. Vậy khi hai tam giác thể chồng khít lên
nhau thì các cạnh các góc tương ng liên hệ với nhau như thế nào, chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay”.
Bài 3. Hai tam giác bằng nhau
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động. Hai tam giác bằng nhau
a) Mục tiêu:
HS ghi nhớ kiến thức trọng tâm về khái niệm hai tam giác bằng nhau; hiệu
hai tam giác bằng nhau, quy ước khi viết hai tam giác bằng nhau.
HS ghi nhớ hiệu: các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng
nhau khi hai tam giác bằng nhau.
b) Nội dung:
HS tìm hiểu tiếp nhận nội dung kiến thức về hai tam giác bằng nhau theo dẫn
dắt, yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được kiến thức về hai tam giác bằng nhau giải được
một số bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV hướng dẫn, cho HS quan sát Hình 28, yêu
cầu HS thực hiện HĐ1 theo nhóm đôi vẽ, cắt,
tạo dựng hình theo yêu cầu.
* Hai tam giác bằng nhau
− HĐ1: SGK – tr78
a. AB = A’B’; BC = B’C’ ;
CA = C’A’
b.
^
A=
^
A ' ;
^
B=
^
B ' ;
^
C=
^
C '
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS quan sát kết quả của trải nghiệm cắt, ghép
giấy, đưa ra dự đoán so sánh các cạnh tương
ứng vừa các góc tương ứng khi đặt hai tam giác
ABC chồng khít lên tam giác A’B’C’.
Từ kết quả HĐ1, GV hướng dẫn HS rút ra kết
luận về hai tam giác bằng nhau như nội dung
trong khung kiến thức trọng tâm SGK – tr78
GV hướng dẫn HS cách hiệu hai tam giác
bằng nhau. Khi hai tam giác ABC A’B’C’
bằng nhau thì ta kí hiệu là:
ABC= A ' B ' C '
GV yêu cầu HS vẽ hình vở nhấn mạnh
cách kí hiệu: các cạnh tương ứng bằng nhau, các
góc tương ứng bằng nhau, hai tam giác bằng
nhau.
GV chú ý với HS nội dung phần quy ước
trong SGK – tr78 và phần chú ý SGK – tr79
GV mời 2 3 HS nhắc lại viết vào vở để
Kết luận:
Hai tam giác bằng nhau hai
tam giác các cạnh tương
ứng bằng nhau các góc
tương ứng bằng nhau.
Quy ước:
Khi viết hai tam giác bằng
nhau, tên đỉnh của hai tam
giác đó phải viết theo đúng
thứ tự tương ứng với sự bằng
nhau.
Chú ý:
Nếu: AB = A’B’; BC =
B’C’ ; CA = C’A’
^
A=
^
A ' ;
^
B=
^
B ' ;
thì
ABC= A ' B ' C '
Nếu
ABC= A ' B ' C '
thì
AB = A’B’; BC = B’C’ ;
CA = C’A’
^
A=
^
A ' ;
^
B=
^
B ' ;
^
C=
^
C '
− HĐ2: SGK – tr79
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ghi nhớ nội dung kiến thức.
GV cho HS quan sát hình 30 hai tam giác
ABC A’B’C’ trên tờ giấy kẻ ô vuông, thảo
luận nhóm đôi thực hiện các yêu cầu của HĐ2.
GV nhấn mạnh với HS: Nếu hai tam giác
bằng nhau thì có thể đặt chồng khít lên nhau.
HS đọc hiểu dụ trong AGK tr79 để củng
cố khái niệm về hai tam giác bằng nhau.
HS vận dụng khái niệm hai tam giác bằng
nhau để hoàn thành phần Luyện tập trong SGK
– tr79
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
GV: hướng dẫn, giảng, dẫn dắt, quan sát
trợ giúp HS.
HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận,
trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hoạt động nhóm đôi: Đại diện HS giơ tay
trình bày câu trả lời.
Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của
các HS, GV nhấn mạnh khái niệm hai tam giác
bằng nhau, tính chất của hai tam giác bằng nhau,
a) Các cặp cạnh: AB = A'B';
BC = B'C'; CA = C'A'.
Các cặp góc: A = A'; B = B';
C = C'.
b) Hai tam giác ABC
A'B'C bằng nhau.
c) Ta thể đặt mảnh giấy
hình tam giác ABC chồng khít
lên mảnh giấy hình tam giác
A’B’C’
Ví dụ. SGK – tr79
− Luyện tập: SGK – tr79
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt được yêu cầu sau: Nhận biết được khái
niệm hai tam giác bằng nhau. 2. Năng lực Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công
cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
Thông qua các nội dung về nhận biết các hình tam giác bằng nhau gắn với thực
tiễn là cơ hội góp phần để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ;
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV:
SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,...
Hình ảnh liên quan đến hai tam giác bằng nhau để minh họa cho bài học.

2. HS:
SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
HS thấy được hình ảnh hai tam giác bằng nhau gần gũi trong cuộc sống.
Gợi tâm thế, tạo hứng thú sẵn sàng tìm hiểu nội dung mới.
b) Nội dung: HS quan sát màn chiếu, suy nghĩ, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi khởi động.
c) Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán cá nhân cho câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu Slide hình ảnh thực tế và dẫn dắt, đặt
vấn đề: Một dây chuyền sản xuất ra các sản phẩm
có dạng hình tam giác giống nhau (Hình 27). Khi
đóng gói hàng, người ta xếp chúng chồng khít lên nhau.
GV đặt câu hỏi: “ Khi hai tam giác có thể chồng
khít lên nhau thì các cạnh và các góc tương ứng liên hệ với nhau như thế nào?”
HS quan sát màn chiếu, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và trao đổi thảo luận trong 2 phút và
trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đưa ra dự đoán cho câu hỏi mở đầu, HS khác nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Từ kết quả của HS, GV dẫn dắt kết nối HS vào bài
học mới. “Trong thực tế, rất nhiều trường hợp chúng ta thấy 2 vật có hình giống


hệt nhau có thể đặt trồng khít lên nhau. Vậy khi hai tam giác có thể chồng khít lên
nhau thì các cạnh và các góc tương ứng liên hệ với nhau như thế nào, chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay”.
Bài 3. Hai tam giác bằng nhau
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động. Hai tam giác bằng nhau a) Mục tiêu:
HS ghi nhớ kiến thức trọng tâm về khái niệm hai tam giác bằng nhau; kí hiệu
hai tam giác bằng nhau, quy ước khi viết hai tam giác bằng nhau.
HS ghi nhớ kí hiệu: các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng
nhau khi hai tam giác bằng nhau. b) Nội dung:
HS tìm hiểu và tiếp nhận nội dung kiến thức về hai tam giác bằng nhau theo dẫn dắt, yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được kiến thức về hai tam giác bằng nhau và giải được
một số bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Hai tam giác bằng nhau
GV hướng dẫn, cho HS quan sát Hình 28, yêu − HĐ1: SGK – tr78
cầu HS thực hiện HĐ1 theo nhóm đôi vẽ, cắt, a. AB = A’B’; BC = B’C’ ;
tạo dựng hình theo yêu cầu. CA = C’A’ b. ^A=^ A ' ; ^B=^ B ' ; ^ C=^ C '


Kết luận:
Hai tam giác bằng nhau là hai
tam giác có các cạnh tương
HS quan sát kết quả của trải nghiệm cắt, ghép ứng bằng nhau và các góc
giấy, đưa ra dự đoán so sánh các cạnh tương tương ứng bằng nhau.
ứng vừa các góc tương ứng khi đặt hai tam giác
ABC chồng khít lên tam giác A’B’C’.
Quy ước:
Từ kết quả HĐ1, GV hướng dẫn HS rút ra kết Khi viết hai tam giác bằng
luận về hai tam giác bằng nhau như nội dung nhau, tên đỉnh của hai tam
trong khung kiến thức trọng tâm SGK – tr78
giác đó phải viết theo đúng
GV hướng dẫn HS cách kí hiệu hai tam giác thứ tự tương ứng với sự bằng
bằng nhau. Khi hai tam giác ABC và A’B’C’ nhau.
bằng nhau thì ta kí hiệu là: ∆ ABC=∆ A ' B ' C '
Chú ý:  Nếu: AB = A’B’; BC = B’C’ ; CA = C’A’ và ^ A
GV yêu cầu HS vẽ hình và vở và nhấn mạnh =^ A ' ; ^B=^ B ' ; ^ C=^ C 'thì ∆ ABC
cách kí hiệu: các cạnh tương ứng bằng nhau, các =∆ A ' B ' C '
góc tương ứng bằng nhau, hai tam giác bằng  Nếu ∆ ABC=∆ A ' B ' C ' thì
AB = A’B’; BC = B’C’ ; nhau. CA = C’A’ và
GV chú ý với HS nội dung phần quy ước ^ A=^ A ' ; ^B=^ B ' ; ^ C=^ C '
trong SGK – tr78 và phần chú ý SGK – tr79
 GV mời 2 – 3 HS nhắc lại và viết vào vở để − HĐ2: SGK – tr79


zalo Nhắn tin Zalo