Giáo án HĐTN 7 Chân trời sáng tạo Chủ đề 9: Tìm hiểu phẩm chất và năng lực cần có ở người lao động

486 243 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Hoạt động trải nghiệm
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hoạt động trải nghiệm 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hoạt động trải nghiệm 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hoạt động tự nhiên 7.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(486 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)


!"# $%&'()
*#+,-./
Họ và tên giáo viên:
Tống Văn Toản
Ngày soạn:…/…/…...
Ngày dạy:…/…/….....
%$012# 34$5678$94%$: ;<=>=?@A%
%B=%CD=?EF5@GHI=?
Thời gian thực hiện: 03 tiết
Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề
5J4K% 5L7
MJ;NOP
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- Nêu được những phẩm chất năng lực cần của người làm nghề địa
phương.
- Chỉ ra được một số phẩm chất năng lực của bản thân phù hợp hoặc chưa phù
hợp với yêu cầu của một số ngành nghề ở địa phương.
QJ=R.
* Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm thể
hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi
công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong
chủ đề một cách triệt để, hài hòa.
SJ8TU
- Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng người lao động.
- Trách nhiệm: HS ý thức xây dựng giữ gìn những phẩm chất tốt đẹp của
người lao động.
- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập
tốt.
55J $5V (WXYZ$[%;<$[%@5\7
MJ]^_,/
- Tranh, ảnh người làm nghề ở địa phương.
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Phiếu viết tên một số nghề địa phương hành động khi làn nghề: nghề giáo
viên, nghề nông dân, nghề lái xe, nghề thợ điện, nghề kế toán,…
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
4-))/,#`abQaSbcac
1

- Máy tính, máy chiếu (Tivi).
QJ]^-d
- Tìm đọc, ghi lại thông tin nổi bật của một số nghề ở địa phương.
- SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ.
555J 5V= e3=$XYZ$[%
MJfg*P#+ &&^hJ
QJ+!iJ
j+ d.Tgk$&J
SJ(^J
GJ$HY I=?4DB7
MJ4l/#mTạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
QJ=no#mGV tổ chức cho HS chơi trò trơi p=qn,_N
hrJ
SJ&hT-sh#mHS tham gia trò chơi.
bJ *P.#
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi^Nhìn hành động đoán nghề nghiệp.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
GV mời một số HS lên bốc thăm tên nghề và diễn tả lại bằng hành động, biểu cảm.
Cả lớp cùng chú ý quan sát, suy nghĩ đoán xem đó nghề gì. HS nào biết
nhanh chóng giơ tay trả lời.
- GV chia lớp thành 3 đội thi, đội nào đoán nhanh đúng nhiều nghề hơn đội đó
sẽ chiến thắng.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi.
- GV hỏi đáp nhanh: Vì sao em đoán được nghề đó?
- GV dẫn dắt HS vào chủ đề:^Mỗi nghề những đặc thù riêng thế mỗi người
làm nghề cần những phẩm chất, năng lực đặc thù để phù hợp với các ngành
nghề khác nhau. Trong chủ đề này, chúng ta sẽ được tìm hiểu về những phẩm chất
và năng lực của người làm nghề ở địa phương, từ đó chỉ ra được các phẩm chất và
năng lực của bản thân đã phù hợp hoặc chưa phù hợp với những yêu cầu của một
số ngành nghề địa phương. Chúng ta cùng tìm hiểu Chủ đề 9: Tìm hiểu phẩm
chất và năng lực cần có ở người lao động.
(J$HY I=?$3=$ $<=$+5V= $t%4u5
$,vnM#m+_h_nd]/wxhTUR.]^
"Nygh"z
MJ4l/#mThông qua hoạt động, HS nhận diện được những phẩm chất năng
lực cần của người làm nghề tại địa phương, kể tên được năng lực phẩm chất
của một số nghề cụ thể.
4-))/,#`abQaSbcac
2

QJ=no#mGV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
SJ&hT-sh#mCâu trả lời của HS.
bJ *P,vn#
$HY I=?%0G?5{H;5L=j$[%&5=$ =I5X7=?
("^M#?;,l-sh
- GV trình chiếu hình ảnh những người làm nghề ở địa
phương trong nhiệm vụ 1/72/sgk yêu cầu HS gọi
tên các nghề.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phân công mỗi nhóm tìm
hiểu một nghề, thảo luận để chỉ ra những phẩm chất
và năng lực của người làm nghề đó.
("^Q#$&.l-sh
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
("^S#(_,_,O|,vn,s
- GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả lên
bảng.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
("^b#__O|.l-
sh
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS.
- GV chốt kiến thức.
* Nghề kế toán:
+ Phẩm chất: cẩn thận, trung thực, tỉ mỉ.
+ Năng lực: tính toán, phân tích, tổng hợp.
* Nghề bán hàng:
+ Phẩm chất: cởi mở, niềm nở, kiên nhẫn.
+ Năng lực: giao tiếp, đàm phán, thuyết phục, hiểu
biết về sản phẩm, trang trí, bày biện đẹp mắt, hiểu
tâm lí khách hàng.
MJ '_g}hTU
R. w  k "
Nvgh"z
4-))/,#`abQaSbcac
3

* Nghề bác sĩ:
+ Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm, dũng
cảm.
+ Năng lực: khám điều trị bệnh, xây dựng phcs đồ
điều trị, có kiến thức về quy trình, quy chuẩn theo yêu
cầu của ngành y tế.
* Nghề giáo viên:
+ Phẩm chất: tận tâm, nhân ái, trách nhiệm,…
+ Năng lực: xử tình huống, sáng tạo trong dạy học,
tuân thủ đạo đức nghề nghiệp…
("^M#?;,l-sh
- GV chia lớp thành 2 đội tổ chức trò chơi “Thi kể
nhanh”.
- GV phổ biến luật chơi: Trong vòng 3 phút, các thành
viên trong đội lần lượt viết tên các nghề địa phương
cùng với những yêu cầu về phẩm chất, năng lực của
nghề đó lên phần bảng nhóm mình. Mỗi thành viên
chỉ viết thông tin của một nghề sau đó chuyển phấn
cho thành viên tiếp theo. Đội nào viết được nhiều hơn
đội đó sẽ chiến thắng.
("^Q#$&.l-sh
- GV hướng dẫn, tổ chức trò chơi cho HS.
("^S#(_,_,O|,vn,s
- HS viết câu trả lời của đội mình lên bảng.
("^b#__O|.l-
sh
- GV cùng HS tổng kết phần thi liệt các nghề
phổ biến cùng những phẩm chất năng lực cần
của các nghề ở địa phương.
QJ * P ! z p  O
r
4-))/,#`abQaSbcac
4

$,vnQ#m'_g}hTUR.kh~•h
^/wk"Nygh"z
MJ4l/#mThông qua hoạt động, HS xác định được những đặc điểm chung về
phẩm chất năng lực người làm nghề nào cũng cần hình thành, từ đó ý
thức rèn luyện phẩm chất và năng lực chung này.
QJ=no#mGV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
SJ&hT-sh#mCâu trả lời của HS.
bJ *P,vn#
$HY I=?%0G?5{H;5L=j$[%&5=$ =I5X7=?
* Thuyết trình về phẩm chất và năng lực của một số
nghề.
("^M#?;,l-sh
- GV chia lớp thành các nhóm 6 HS, yêu cầu mỗi
thành viên trongn hóm tìm hiểu trước thuyết trình
trong nhóm về những phẩm chất, năng lực cần có của
một nghề hiện có ở địa phương.
("^Q#$&.l-sh
- HS các nhóm tổng hợp kết quả ghi lại vào bảng
nhóm. Mỗi nhóm sẽ thông tin về phẩm chất, năng
lực cần có của 6 nghề ở địa phương.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
("^S#(_,_,O|,vn,s
- GV mời đại diện các nhóm HS thuyết trình trước
lớp,
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
("^b#__O|.l-
sh
jGV nhận xét và tổng kết hoạt động.
- HS chú ý lắng nghe.
* Chỉ ra những yêu cầu chung về phẩm chất
năng lực người lao động
("^M#?;,l-sh
- GV tổ chức trò chơi “Phỏng vấn nhanh”.
- GV mời 1 HS làm người phỏng vấn, 1 HS làm thư
kí ghi chép lại các ý kiến trên bảng
QJ'_g}hTU
R.kh~
•h ^ / w  k
"Nygh"zJ
4-))/,#`abQaSbcac
5

Mô tả nội dung:



Trường: THCS Xuân Bắc Họ và tên giáo viên:
Tổ: Khoa học tự nhiên Tống Văn Toản Ngày soạn:…/…/…...
Ngày dạy:…/…/….....

CHỦ ĐỀ 9: TÌM HIỂU PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC
CẦN CÓ Ở NGƯỜI LAO ĐỘNG
Thời gian thực hiện: 03 tiết
Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- Nêu được những phẩm chất và năng lực cần có của người làm nghề ở địa phương.
- Chỉ ra được một số phẩm chất và năng lực của bản thân phù hợp hoặc chưa phù
hợp với yêu cầu của một số ngành nghề ở địa phương. 2. Năng lực * Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi
công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong
chủ đề một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất
- Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng người lao động.
- Trách nhiệm: HS có ý thức xây dựng và giữ gìn những phẩm chất tốt đẹp của người lao động.
- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
- Tranh, ảnh người làm nghề ở địa phương.
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Phiếu viết tên một số nghề ở địa phương và hành động khi làn nghề: nghề giáo
viên, nghề nông dân, nghề lái xe, nghề thợ điện, nghề kế toán,…
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
1

- Máy tính, máy chiếu (Tivi). 2. Đối với học sinh
- Tìm đọc, ghi lại thông tin nổi bật của một số nghề ở địa phương.
- SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.
- KT sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi “Nhìn hành động đoán nghề nghiệp”.
3. Sản phẩm học tập:
HS tham gia trò chơi.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hành động đoán nghề nghiệp.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
GV mời một số HS lên bốc thăm tên nghề và diễn tả lại bằng hành động, biểu cảm.
Cả lớp cùng chú ý quan sát, suy nghĩ và đoán xem đó là nghề gì. HS nào biết
nhanh chóng giơ tay trả lời.
- GV chia lớp thành 3 đội thi, đội nào đoán nhanh và đúng nhiều nghề hơn đội đó sẽ chiến thắng.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi.
- GV hỏi đáp nhanh: Vì sao em đoán được nghề đó?
- GV dẫn dắt HS vào chủ đề: Mỗi nghề có những đặc thù riêng vì thế mỗi người
làm nghề cần có những phẩm chất, năng lực đặc thù để phù hợp với các ngành
nghề khác nhau. Trong chủ đề này, chúng ta sẽ được tìm hiểu về những phẩm chất
và năng lực của người làm nghề ở địa phương, từ đó chỉ ra được các phẩm chất và
năng lực của bản thân đã phù hợp hoặc chưa phù hợp với những yêu cầu của một
số ngành nghề ở địa phương. Chúng ta cùng tìm hiểu Chủ đề 9: Tìm hiểu phẩm
chất và năng lực cần có ở người lao động.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khám phá một số yêu cầu vè phẩm chất và năng lực đối với
người làm nghề ở địa phương
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS nhận diện được những phẩm chất và năng
lực cần có của người làm nghề tại địa phương, kể tên được năng lực và phẩm chất
của một số nghề cụ thể.
2

2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Xác định những phẩm chất
và năng lực cần có của người

- GV trình chiếu hình ảnh những người làm nghề ở địa làm nghề tại địa phương
phương trong nhiệm vụ 1/72/sgk và yêu cầu HS gọi tên các nghề.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phân công mỗi nhóm tìm
hiểu một nghề, thảo luận để chỉ ra những phẩm chất
và năng lực của người làm nghề đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả lên bảng.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS. - GV chốt kiến thức.
* Nghề kế toán:
+ Phẩm chất: cẩn thận, trung thực, tỉ mỉ.
+ Năng lực: tính toán, phân tích, tổng hợp.
* Nghề bán hàng:
+ Phẩm chất: cởi mở, niềm nở, kiên nhẫn.
+ Năng lực: giao tiếp, đàm phán, thuyết phục, hiểu
biết rõ về sản phẩm, trang trí, bày biện đẹp mắt, hiểu tâm lí khách hàng.
3

* Nghề bác sĩ:
+ Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm, dũng cảm.
+ Năng lực: khám và điều trị bệnh, xây dựng phcs đồ
điều trị, có kiến thức về quy trình, quy chuẩn theo yêu cầu của ngành y tế.
* Nghề giáo viên:
+ Phẩm chất: tận tâm, nhân ái, trách nhiệm,…
+ Năng lực: xử lý tình huống, sáng tạo trong dạy học,
tuân thủ đạo đức nghề nghiệp…
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 2 đội và tổ chức trò chơi “Thi kể nhanh”.
- GV phổ biến luật chơi: Trong vòng 3 phút, các thành 2. Tổ chức trò chơi “Thi kể
viên trong đội lần lượt viết tên các nghề ở địa phương nhanh”
cùng với những yêu cầu về phẩm chất, năng lực của
nghề đó lên phần bảng nhóm mình. Mỗi thành viên
chỉ viết thông tin của một nghề sau đó chuyển phấn
cho thành viên tiếp theo. Đội nào viết được nhiều hơn
đội đó sẽ chiến thắng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, tổ chức trò chơi cho HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS viết câu trả lời của đội mình lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV cùng HS tổng kết phần thi và liệt kê các nghề
phổ biến cùng những phẩm chất và năng lực cần có
của các nghề ở địa phương.
4


zalo Nhắn tin Zalo