Giáo án Hóa 12 học kì I Tiết 28: Tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại

538 269 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa 12 học kì I được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • Bộ giáo án Hóa 12 học kì I năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa 12 học kì I.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

Đánh giá

4.6 / 5(538 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn : / /
Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI.DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
(2/3)
(Số tiết: 03)
TIẾT 2
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
Trình bày được:
- Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- Tính chất hoá học chung tính khử (khử phi kim, ion H
+
trong nước, dung dịch
axit , ion kim loại trong dung dịch muối).
- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp
theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính
oxi hoá) và ý nghĩa của nó.
. Trọng tâm
Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại
Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó
2.Kĩ năng
- Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá .
- Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại.
- Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp
.3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả.
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
B . Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Phương tiện , thiết bị:
GV: Bột nhôm, đèn cồn, Đinh sắt sạch, CuSO
4
, ống nghiệm, giá ống nghiệm…
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C . Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
Lớp Ngày dạy
Tiết/
ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép Không phép
12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ: cho biết tính chất vật chung của kim loai?giảI thích tại sao kim
loại lại có những tính chất đó?
3. Bài mới
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Ơ tiết trước các em đã được tìm hiểu về tính
chất chung của kim loại.Vậy ngoài những
tính chất trên thì kim loại tính chất hóa
học ra sao nhằm giải quyết các vấn đề này ta
vào bài ngày hôm nay
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2.Tính chất hóa học của kim loại
Mục tiêu: Trình bày được:
- Tính chất hoá học chung tính khử (khử phi kim, ion H
+
trong nước, dung
dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối).
GV:thuyết trình nêu lên tính
chất hóa học của kim loại
M → M
n+
+ ne
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học
tập :
GV thành lập 4 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm
Nhóm 1:
Tìm hiểu Tác dụng với phi kim
Nhóm 2:
Tìm hiểu Tác dụng với axit
Nhóm 3:
Tìm hiểu Tác dụng với Nước
Nhóm 4:
Tìm hiểu Tác dụng với dung
dịch muối
GV: Quan sát quá trình thực
hiện nhiệm vụ của HS có thể
giúp đỡ HS khi cần thiết
GV hướng dẫn để HS làm TN
nghiên cứu:
* Kim loại tác dụng với phi
kim:
+ Đốt dây Fe trong khí O
2
, khí
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
làm việc nhóm chuyên gia
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
Nhóm 1 báo cáo Tác dụng với phi kim:
1. Tác dụng với phi kim
Nhiều kim loại thể khử được phi kim đến
số oxi hoá âm, đồng thời nguyên tử kim loại bị
oxi hoá đến số oxi hoá dương.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Cl
2
+ Đốt bột Al trong không khí
+ Trộn bột Fe với bột S rồi đốt
a) Tác dụng với clo
Hầu hết các kim loại đều thể khử trực tiếp
clo tạo ra muối clorua.
Thí dụ: Dây sắt nóng đỏ cháy mạnh trong khí
clo tạo ra khói màu nâu những hạt chất rắn
sắt (III) clorua.
Trong phản ứng này Fe đã khử từ xuống
b) Tác dụng với oxi
Hầu hết các kim loại thể khử từ xuống
Thí dụ: Khi đốt, bột nhôm cháy mạnh trong
không khí tạo ra nhôm oxit.
c) Tác dụng với lưu huỳnh
Nhiều kim loại có thể khử lưu huỳnh từ
xuống Phản ứng cần đun nóng (trừ Hg).
Thí dụ :
Nhóm 2 báo cáo Tác dụng với axit
a) Với dung dịch H
2
SO
4
loãng, HCl
- Từ K Ni: có phản ứng
Nhiều kim loại có thể khử được ion H
+
trong
các dung dịch axit H
2
SO
4
loãng, HCl thành
hiđro.
Thí dụ :
b) Với dung dịch H
2
SO
4
đặc, HNO
3
α) Với dung dịch H
2
SO
4
đặc
* Hầu hết kim loại (trừ Pt, Au) khử được
(trong H
2
SO
4
) xuống số oxi hoá thấp hơn
( +4/SO
2
, 0/S, -2/H
2
S).
* H
2
SO
4
đặc, nguội làm thụ động hoá Al, Fe,
Cr, ...
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Thí dụ:
β) Với dung dịchHNO
3
* Hầu hết kim loại (trừ Pt, Au) khử được
(trong HNO
3
) xuống số oxi hoá thấp hơn
(+4/NO
2
, +2/NO, +1/N
2
O, 0/N
2
, -3/NH
4
NO
3
).
* HNO
3
đặc, nguội làm thụ động hoá Al, Fe,
Cr, ...
Thí dụ:
Nhóm 3 báo cáo Tác dụng với nước:
Các kim loại nhóm IA IIA của bảng tuần
hoàn (trừ Be, Mg) do tính khử mạnh nên
thể khử được H
2
O nhiệt độ thường thành
hiđro. Các kim loại còn lại tính khử yếu
hơn nên chỉ khử được H
2
O nhiệt độ cao (thí
dụ Fe, Zn,...) hoặc không khử được H
2
O (thí
dụ Ag, Au,...).
Thí dụ :
0 +1 +1 0
2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
Nhóm 4 báo cáo Tác dụng với dung dịch
muối:
Kim loại mạnh hơn thể khử được ion của
kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành
kim loại tự do.
Thí dụ : Ngâm một đinh sắt (đã làm sạch lớp
gỉ) vào dung dịch CuSO
4
, sau một thời gian
màu xanh của dung dịch CuSO
4
bị nhạt dần
trên đinh sắt có lớp đồng màu đỏ bám vào.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện
và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4.Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu hs làm các bài tập sau
BT1 :
Trong các kim loại sau kim loại nào có
thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường ?
A.Au B. Na C.Fe D.Cu
BT2 :
Trong các kim loại sau kim loại nào
không tác dụng với HNO
3
đặc nguội ?
A.Ag B. Na C.Fe D.Cu
BT3 :
Trong các kim loại sau kim loại nào có
tác dụng với S ở nhiệt độ thường ?
A.Hg B. Fe C.W D.Cr
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
BT1 :
Trong các kim loại sau kim loại nào có
thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường ?
A.Au B. Na C.Fe D.Cu
BT2 :
Trong các kim loại sau kim loại nào
không tác dụng với HNO
3
đặc nguội ?
A.Ag B. Na C.Fe D.Cu
BT3 :
Trong các kim loại sau kim loại nào có
tác dụng với S ở nhiệt độ thường ?
A.Hg B. Fe C.W D.Cr
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tại sao người ta vẫn dùng bình làm từ Fe
để đựng H
2
SO
4
đặc nguội để chuyên chở
vận chuyển
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Vì Fe thụ động với H
2
SO
4
đặc nguội nên
không có phản ứng xảy ra
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Học bài, chuẩn bị phần dãy điện hóa của kim loại
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn : / /
Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI.DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI (2/3) (Số tiết: 03) TIẾT 2 A.
Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức Trình bày được:
- Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch
axit , ion kim loại trong dung dịch muối).
- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp
theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính
oxi hoá) và ý nghĩa của nó. . Trọng tâm
 Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại
 Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó 2.Kĩ năng
- Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá .
- Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại.
- Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp .3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả.
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học. B . Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Phương tiện , thiết bị:
GV: Bột nhôm, đèn cồn, Đinh sắt sạch, CuSO4, ống nghiệm, giá ống nghiệm…
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C
. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Tiết/ HS vắng Lớp Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A1 12A3
2.Kiểm tra bài cũ: cho biết tính chất vật lí chung của kim loai?giảI thích tại sao kim
loại lại có những tính chất đó? 3. Bài mới
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động


Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Ơ tiết trước các em đã được tìm hiểu về tính Tập trung, tái hiện kiến thức
chất chung của kim loại.Vậy ngoài những * Báo cáo kết quả và thảo luận
tính chất trên thì kim loại có tính chất hóa
học ra sao nhằm giải quyết các vấn đề này ta vào bài ngày hôm nay
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2.Tính chất hóa học của kim loại
Mục tiêu: Trình bày được:
- Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung
dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối).
GV:thuyết trình nêu lên tính
chất hóa học của kim loại
M → Mn+ + ne
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
GV thành lập 4 nhóm và giao
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật nhiệm vụ cho các nhóm
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo Nhóm 1: nhóm
Tìm hiểu Tác dụng với phi kim Nhóm 2:
Tìm hiểu Tác dụng với axit Nhóm 3:
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
Tìm hiểu Tác dụng với Nước làm việc nhóm chuyên gia Nhóm 4:
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
Tìm hiểu Tác dụng với dung
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ dịch muối
GV: Quan sát quá trình thực
hiện nhiệm vụ của HS có thể
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
giúp đỡ HS khi cần thiết
GV hướng dẫn để HS làm TN Nhóm 1 báo cáo Tác dụng với phi kim: nghiên cứu:
1. Tác dụng với phi kim
* Kim loại tác dụng với phi Nhiều kim loại có thể khử được phi kim đến kim:
số oxi hoá âm, đồng thời nguyên tử kim loại bị
+ Đốt dây Fe trong khí O2, khí oxi hoá đến số oxi hoá dương.

Cl2
a) Tác dụng với clo
+ Đốt bột Al trong không khí
Hầu hết các kim loại đều có thể khử trực tiếp
+ Trộn bột Fe với bột S rồi đốt clo tạo ra muối clorua.
Thí dụ: Dây sắt nóng đỏ cháy mạnh trong khí
clo tạo ra khói màu nâu là những hạt chất rắn sắt (III) clorua.
Trong phản ứng này Fe đã khử từ xuống
b) Tác dụng với oxi
Hầu hết các kim loại có thể khử từ xuống
Thí dụ: Khi đốt, bột nhôm cháy mạnh trong
không khí tạo ra nhôm oxit.
c) Tác dụng với lưu huỳnh
Nhiều kim loại có thể khử lưu huỳnh từ xuống
Phản ứng cần đun nóng (trừ Hg). Thí dụ :
Nhóm 2 báo cáo Tác dụng với axit
a)
Với dung dịch H2SO4 loãng, HCl
- Từ K  Ni: có phản ứng
Nhiều kim loại có thể khử được ion H+ trong
các dung dịch axit H2SO4 loãng, HCl thành hiđro. Thí dụ :
b) Với dung dịch H2SO4 đặc, HNO3
α) Với dung dịch H2SO4 đặc
* Hầu hết kim loại (trừ Pt, Au) khử được
(trong H2SO4) xuống số oxi hoá thấp hơn ( +4/SO2, 0/S, -2/H2S).
* H2SO4 đặc, nguội làm thụ động hoá Al, Fe, Cr, ...

Thí dụ: β) Với dung dịchHNO3
* Hầu hết kim loại (trừ Pt, Au) khử được
(trong HNO3) xuống số oxi hoá thấp hơn
(+4/NO2, +2/NO, +1/N2O, 0/N2, -3/NH4NO3).
* HNO3 đặc, nguội làm thụ động hoá Al, Fe, Cr, ... Thí dụ:
Nhóm 3 báo cáo Tác dụng với nước:
Các kim loại ở nhóm IA và IIA của bảng tuần
hoàn (trừ Be, Mg) do có tính khử mạnh nên có
thể khử được H2O ở nhiệt độ thường thành
hiđro. Các kim loại còn lại có tính khử yếu
hơn nên chỉ khử được H2O ở nhiệt độ cao (thí
dụ Fe, Zn,...) hoặc không khử được H2O (thí dụ Ag, Au,...). Thí dụ : 0 +1 +1 0 2Na + 2H2O  2NaOH + H2
Nhóm 4 báo cáo Tác dụng với dung dịch muối:
Kim loại mạnh hơn có thể khử được ion của
kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.
Thí dụ : Ngâm một đinh sắt (đã làm sạch lớp
gỉ) vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian
màu xanh của dung dịch CuSO4 bị nhạt dần và
trên đinh sắt có lớp đồng màu đỏ bám vào.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện
và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 4.Củng cố: * Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:
+
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS


zalo Nhắn tin Zalo