Giáo án Hóa học 12 học kì 1 theo phương pháp mới (năm 2023) | Giáo án Hóa học 12 mới, chuẩn nhất

659 330 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 33 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 12 học kì 1 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • Bộ giáo án Hóa học 12 học kì 1 bao gồm: 35 tiết học; Đề kiểm tra 1 tiết; Đề kiểm tra học kì 1 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học lớp 12.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(659 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:
Tiết 01: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Điểm bản của thuyết cấu tạo hoá học, đồng đẳng, đồng phân, Đặc điểm về cấu tạo,
tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon. ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic
* Trọng tâm: Tính chất hoá học bản của Hiđrocacbon.ancol, phenol, anđehit, axit
cacboxylic
2. Kỹ năng:
Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính toán hóa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp: Phương pháp dạy học hợp đồng
2. Phương tiện , thiết bị: máy tính, sách bài tập Hóa Học 11
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Ngày dạy
Tiết/
ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép Không phép
12A2
12A4
12A5
12A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3.Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Hóa Học hữu cơ là một nghành hóa học
nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ, Để học
và hiểu về hợp chất hữu cơ thì không thể bỏ
qua các nội dung : Thuyết cấu tạo ; Đồng
phân ; Đặc điểm cấu tạo và tính chất của
mỗi loại hiđrocacbon …
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Vậy các em hãy tái hiện lại những kiến thức
đó bằng cách hoàn thành bản hợp đồng
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
bằng cách cho hs kí biên bản hợp đồng
(theo mẫu)
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm
vụ học tập của HS có thể giúp đỡ HS
khi cần thiết
GV: Có thể công khai đáp án của bản
hợp đồng(phía dưới)
HS: Kí biên bản hợp đồng
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông
qua việc hoàn thành bản hợp đồng
HS:Trao đổi,chia sẻ kết quả học tập từ đó
hoàn thành bản hợp đồng một cách tốt nhất
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS nộp bản hợp đồng ,thảo luận
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
bản hợp đồng chốt kiến thức.
HS nhận xét
Văn bản hợp đồng
Đại diện bên A: Giáo Viên
Đại diện bên B: Học Sinh
Thời gian thực hiện hợp đồng:
Địa điểm: Lớp học
Stt Bắt buộc Đáp án
1
Thuyết cấu
tạo
+ Hóa trị các nguyên tố: C,H,O,N trong
HCHC ?
+ Liên kết giữa các nguyên tử nguyên tố
trong phân tử có mối quan hệ như thế nào
đến tính chất ?
+ Liên kết chủ yếu trong hoá hữu cơ là liên
kết gì ?
2 +Các chất như thế nào thì được gọi là đồng
phân?
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đồng phân +Các chất sau chất nào là đồng phân của
nhau ?
CH
3
-O-CH
3
; C
2
H
5
–O-CH
3
; C
2
H
5
OH ;
CH
3
OH ;
+ Hãy viết các đồng phân thể của các
chất có công thức phân tử sau: C
4
H
10
?
3 Đặc điểm
cấu tạo và
tính chất
đặc trưng
của mỗi loại
hiđrocacbon
+ An kan
+ An ken
+ An kin
+Aren (Hi đrocacbon thơm)
Stt Tự chọn( A hoặc B) Đáp án
1 A. CH
2
= CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H
2
?
B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br
2
?
2 A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO
3
/NH
3
theo tỷ lệ
nào?
B. CH
2
= CH- C≡CH có phản ứng được với
dung dịch AgNO
3
/NH
3
không?
Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút
B ản hợp đồng Hoàn thiện
Stt Bắt buộc Đáp án
1
Thuyết
cấu tạo
+ Hóa trị các nguyên tố:
C,H,O,N trong HCHC ?
Cacbon luôn có hoá trị 4
Hiđro luôn có hoá trị 1
Oxi luôn có hoá trị 2
Nitơ luôn có hoá trị 3...
+ Liên kết giữa các
nguyên tử nguyên tố trong
phân tử mối quan hệ
như thế nào đến tính chất
?
Liên kết giữa các nguyên tố là cố định, nếu
thay đổi thứ tự hay vị trí liên kết thì sẽ làm
biến đổi thành chất khác đồng nghĩa tính
chất của nó cũng thay đổi theo
+ Liên kết chủ yếu trong
hoá hữu cơ là liên kết gì ?
Trong hóa hữu cơ liên kết chủ yếu là liên
kết cộng hoá trị
2
Đồng
phân
+Các chất như thế nào thì
được gọi là đồng phân?
Các chất có cùng công thức phân tử nhưng
khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là
đồng phân của nhau
+Các chất sau chất nào là
đồng phân của nhau ?
CH
3
-O-CH
3
; C
2
H
5
–O-
CH
3
-O-CH
3
; C
2
H
5
OH
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
CH
3
; C
2
H
5
OH ; CH
3
OH ;
+ Hãy viết các đồng phân
thể của các chất
công thức phân tử sau:
C
4
H
10
?
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
3
CH
3
- CH-CH
3
. CH
3
3 Đặc
điểm
cấu tạo
và tính
chất
đặc
trưng
của mỗi
loại
hiđroca
cbon
+ An kan - Ankan hợp chất hữu no mạch hở
nên tính chất điển hình là dễ tham gia phản
thế
CH
3
-CH
3
+ Cl
2
CH
3
-CH
2
Cl + HCl
+ An ken - Anken là hợp chất hữu cơ không no mạch
hở có một liên kết đôi trong phân tử nên
tính chất điển hình của dẽ tham gia
phản ứng cộng
CH
2
=CH
2
+ Br
2
→ CH
2
Br-CH
2
Br
+ An kin - Ankin hợp chất hữu không no mạch
hở một liên kết ba trong phân tử nên
tính chất hoá học điển hình của dễ
tham gia phản ứng cộng
CHCH + Br
2
→ CHBr=CHBr
CHBr=CHBr + Br
2
→ CHBr
2
-CHBr
2
Ngoài ra còn thể tham gia phản ứng
thế nguyên tử kim loại vào H C nối ba.
(Ag)
2CH
3
-
CCH+Ag
2
O→2CH
3
CCAg+H
2
O
+Aren (Hi đrocacbon
thơm)
Aren hợp chất hữu dạng mạch
vòng khép kín với ba liên kết đôi liên hợp
với nhau cho nên vừa tính chất
không no vừa có tính chất no
C
6
H
6
+ 3H
2
→ C
6
H
12
C
6
H
6
+ 3Cl
2
→ C
6
H
6
Cl
6
C
6
H
6
+ Br
2
→ C
6
H
5
Br + HBr
Stt Tự chọn( A hoặc B) Đáp án
1 A. CH
2
= CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H
2
? 3
B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br
2
? 4
2 A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO
3
/NH
3
theo tỷ lệ
nào?
1:2
B. CH
2
= CH- C≡CH có phản ứng được với
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
dung dịch AgNO
3
/NH
3
không?
Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút
4. Củng cố
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, mở rộng
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1:Tìm điểm sai của CTCT sau:
CH
2
= CH- CH =CH ;
CH
2
= CH- CH ≡CH ;
CH ≡ CH- C≡CH
2
Câu 2: Cho các chất: CH
3
- CHO ;
CH
3
- CH
2
- CHO ; CH
3
- CH
2
- OH ;
CH
2
= CH – CH
2
-OH
Câu 3: Hoàn thành PTPƯ:
CH
2
= CH
2
+ HCl →
CH
2
= CH
2
+ H
2
O →
CH ≡ CH + H
2
CH
3
– CH
3
+ Cl
2 ( tỷ lệ 1:1)
Xác định các chất là đồng phân của nhau?
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Câu 1: CH
2
= CH- CH =CH
2
;
CH
2
= CH- C ≡CH ;
CH ≡ CH- C≡CH
Câu 2: CH
3
- CH
2
- CHO ;
CH
2
= CH – CH
2
-OH
Câu 3: CH
2
= CH
2
+ HCl →CH
3
– CH
2
-Cl
CH
2
= CH
2
+H
2
O →CH
3
–CH
2
- OH
CH ≡ CH + 2H
2
→CH
3
–CH
3
CH
3
– CH
3
+ Cl
2 ( tỷ lệ 1:1)
CH
3
–CH
2
-Cl + HCl
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
Tìm hiểu trước Este
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: Tiết 01:
ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
Điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học, đồng đẳng, đồng phân, Đặc điểm về cấu tạo,
tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon. ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic
* Trọng tâm: Tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon.ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic 2. Kỹ năng:
Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính toán hóa học. II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp: Phương pháp dạy học hợp đồng
2. Phương tiện , thiết bị: máy tính, sách bài tập Hóa Học 11
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Tiết/ HS vắng Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A2 12A4 12A5 12A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới 3.Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu:
Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Hóa Học hữu cơ là một nghành hóa học
Tập trung, tái hiện kiến thức
nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ, Để học
* Báo cáo kết quả và thảo luận
và hiểu về hợp chất hữu cơ thì không thể bỏ
qua các nội dung : Thuyết cấu tạo ; Đồng
phân ;
Đặc điểm cấu tạo và tính chất của
mỗi loại hiđrocacbon …



Vậy các em hãy tái hiện lại những kiến thức
đó bằng cách hoàn thành bản hợp đồng
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) :
II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS: Kí biên bản hợp đồng
bằng cách cho hs kí biên bản hợp đồng (theo mẫu)
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm
qua việc hoàn thành bản hợp đồng
vụ học tập của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết
HS:Trao đổi,chia sẻ kết quả học tập từ đó
hoàn thành bản hợp đồng một cách tốt nhất
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS nộp bản hợp đồng ,thảo luận
GV: Có thể công khai đáp án của bản hợp đồng(phía dưới)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
bản hợp đồng chốt kiến thức. HS nhận xét
Văn bản hợp đồng
Đại diện bên A: Giáo Viên
Đại diện bên B: Học Sinh
Thời gian thực hiện hợp đồng: Địa điểm: Lớp học Stt Bắt buộc Đáp án 1
+ Hóa trị các nguyên tố: C,H,O,N trong Thuyết cấu HCHC ? tạo
+ Liên kết giữa các nguyên tử nguyên tố
trong phân tử có mối quan hệ như thế nào đến tính chất ?
+ Liên kết chủ yếu trong hoá hữu cơ là liên kết gì ? 2
+Các chất như thế nào thì được gọi là đồng phân?

Đồng phân
+Các chất sau chất nào là đồng phân của nhau ?
CH3-O-CH3 ; C2H5 –O-CH3 ; C2H5OH ; CH3OH ;
+ Hãy viết các đồng phân có thể có của các
chất có công thức phân tử sau: C4H10? 3 Đặc điểm + An kan cấu tạo và + An ken tính chất + An kin đặc trưng +Aren (Hi đrocacbon thơm) của mỗi loại hiđrocacbon Stt
Tự chọn( A hoặc B) Đáp án 1
A. CH2 = CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H2 ?
B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ? 2
A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ lệ nào?
B. CH2 = CH- C≡CH có phản ứng được với dung dịch AgNO3 /NH3 không?
Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút B ản
hợp đồng Hoàn thiện Stt Bắt buộc Đáp án 1
+ Hóa trị các nguyên tố: Cacbon luôn có hoá trị 4
Thuyết C,H,O,N trong HCHC ? Hiđro luôn có hoá trị 1 cấu tạo Oxi luôn có hoá trị 2
Nitơ luôn có hoá trị 3...
+ Liên kết giữa các Liên kết giữa các nguyên tố là cố định, nếu
nguyên tử nguyên tố trong thay đổi thứ tự hay vị trí liên kết thì sẽ làm
phân tử có mối quan hệ biến đổi thành chất khác đồng nghĩa tính
như thế nào đến tính chất chất của nó cũng thay đổi theo ?
+ Liên kết chủ yếu trong
Trong hóa hữu cơ liên kết chủ yếu là liên
hoá hữu cơ là liên kết gì ? kết cộng hoá trị 2
+Các chất như thế nào thì Các chất có cùng công thức phân tử nhưng
được gọi là đồng phân?
khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là Đồng đồng phân của nhau phân
+Các chất sau chất nào là CH3-O-CH3 ; C2H5OH đồng phân của nhau ? CH3-O-CH3 ; C2H5 –O-

CH3 ; C2H5OH ; CH3OH ;
+ Hãy viết các đồng phân
có thể có của các chất có CH3-CH2-CH2-CH3
công thức phân tử sau: CH3- CH-CH3 C4H10? . CH3 3 Đặc + An kan
- Ankan là hợp chất hữu cơ no mạch hở điểm
nên tính chất điển hình là dễ tham gia phản cấu tạo thế và tính CH3-CH3 + Cl2 CH3-CH2Cl + HCl chất + An ken
- Anken là hợp chất hữu cơ không no mạch đặc
hở có một liên kết đôi trong phân tử nên trưng
tính chất điển hình của nó là dẽ tham gia của mỗi phản ứng cộng loại CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br hiđroca + An kin
- Ankin là hợp chất hữu cơ không no mạch cbon
hở có một liên kết ba trong phân tử nên
tính chất hoá học điển hình của nó là dễ tham gia phản ứng cộng CHCH + Br2 → CHBr=CHBr
CHBr=CHBr + Br2 → CHBr2-CHBr2
Ngoài ra nó còn có thể tham gia phản ứng
thế nguyên tử kim loại vào H ở C nối ba. (Ag) 2CH3-
CCH+Ag2O→2CH3CCAg+H2O
+Aren (Hi đrocacbon Aren là hợp chất hữu cơ có dạng mạch thơm)
vòng khép kín với ba liên kết đôi liên hợp
với nhau cho nên nó vừa có tính chất
không no vừa có tính chất no C6H6 + 3H2 → C6H12 C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6 C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr Stt
Tự chọn( A hoặc B) Đáp án 1
A. CH2 = CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H2 ? 3
B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ? 4 2
A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ lệ 1:2 nào?
B. CH2 = CH- C≡CH có phản ứng được với


zalo Nhắn tin Zalo