Giáo án Hóa 12 học kì I Tiết 29: Tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại

691 346 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa 12 học kì I được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • Bộ giáo án Hóa 12 học kì I năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa 12 học kì I.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

Đánh giá

4.6 / 5(691 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn : / /
Tiết 29: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI.DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
(3/3)
(Số tiết: 03)
TIẾT 3
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
Trình bày được:
- Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- Tính chất hoá học chung tính khử (khử phi kim, ion H
+
trong nước, dung dịch
axit , ion kim loại trong dung dịch muối).
- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp
theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính
oxi hoá) và ý nghĩa của nó.
. Trọng tâm
Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại
Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó
2.Kĩ năng
- Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá .
- Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại.
- Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp
.3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả.
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
B . Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Phương tiện , thiết bị:
GV: Bột nhôm, đèn cồn, Đinh sắt sạch, CuSO
4
, ống nghiệm, giá ống nghiệm…
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C . Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
Lớp Ngày dạy
Tiết/
ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép Không phép
12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của kim loại? Lấy ví dụ minh hoạ?
3. Bài mới
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Ơ THCS các em đã được tìm hiểu dãy hoạt
động kim loại.Vậy bản chất của dãy hoạt
động kim loại gì?ta sẽ tìm hiểu bài học
hôm nay
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khái niệm về cặp oxi hoá khử
Mục tiêu: Trình bày được:
- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp
xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng
dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó.
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
GV thành lập 4 nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm hoàn thành nội dung
sau?
Nội dung 1: Hoàn thành phương
trình hoá học viết đồ quá
trình oxi hoá- khử của phản ứng:
a) Cu + AgNO
3
b) Fe + CuSO
4
Nội dung 2: Xác định chất oxi hoá-
khử từ đó rút ra nhận xét.
GV: Quan sát,bao quát chung giúp đỡ
HS khi cần thiết
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc
theo nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông
qua làm việc nhóm chuyên gia
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong
nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm lần lượt báo cáo và thảo luận
Hoàn thành phương trình hoá học
a) Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Cu - 2e Cu
2+
Ag
+
+ 1e Ag
b) Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
Fe - 2e Fe
2+
Cu
2+
+ 2e Cu
Có thể biểu diễn theo cách sau:
Cu Cu
2+
+ 2e
hoặc viết gộp
Cu
2+
+ 2e ↔ Cu
Chất oxh Chất khử
Nhận xét:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Cation KL nhận e KL
Nguyên tử KL ngường e Cation KL
ChÊt oxi ho¸ + ne ChÊt khö
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện
và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
* GV đưa ra sơ đồ tổng quát và giới thiệu cặp oxi hoá-khử.
Chất oxi hoá chất khử của cùng 1 nguyên tố tạo nên cặp oxi hoá- khử. Cặp oxi
hoá khử của các kim loại trên được viết như sau:
Fe
2+
/Fe ; Cu
2+
/Cu ; Ag
+
/Ag ;
2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá khử:
Mục tiêu:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS làm bài tập số 2 (SGK)
GV: Quan sát,bao quát chung giúp đỡ
HS khi cần thiết
Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
làm việc độc lập
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt báo cáo và thảo luận
a) Zn là kim loại có tính khử mạnh.
b) Cation Pb
2+
có tính oxi hoá mạnh nhất.
c) Sắp xếp các cặp oxi hoá-khử của
những kim loại trên theo chiều tính oxi
hoá của cation tăng dần.
Zn Co Pb
Zn Co Pb
2+
2+ 2+
d) Viết phương trình phản ứng hoá học
xảy ra giữa các cặp oxi hoá-khử
Co
2+
+ Zn Co + Zn
2+
Pb
2+
+ Co Pb + Co
2+
Pb
2+
+ Zn Pb + Zn
2+
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện
và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
- GV nhấn mạnh:
“Dãy điện hóa của kim loại dãy gồm những cặp oxi hóa-khử của kim loại được
sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hóa của ion dương kim loại chiều giảm tính
khử của nguyên tử kim loại”.
3. Dãy điện hoá của kim loại
Mục tiêu: HS nêu được dãy điện hóa của kim loại
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Hãy nghiên cứu SGK cho biết dãy
điện hóa của kim loại
- hãy xác định Chất oxi hóa mạnh,
yếu; chất khử mạnh yếu trong phản
ứng ở bài tập 2
Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
làm việc độc lập
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt báo cáo và thảo luận
- HS đưa ra dãy
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV: Quan sát,bao quát chung giúp đỡ
HS khi cần thiết
Gọi HS lên báo cáo kết quả
Người ta đã so sánh tính chất của nhiều
cặp oxi hoá - khử sắp xếp thành dãy
điện hoá của kim loại :
K
+
Na
+
Mg
2+
Al
3+
Zn
2+
Fe
2+
Ni
2+
Sn
2+
Pb
2+
H
+
Cu
2+
Ag
+
Au
3+
Tính oxi hoá của ion kim loại
tăng
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb
H
2
Cu Ag Au
Tính khử của kim loại giảm
- Bài tập 2
Fe tác dụng với dung dịch CuSO
4
Cu tác dụng với dung dịch AgNO
3
Fe tác dụng với dung dịch HCl
+ Theo dãy điện hóa: chiều của phản
ứng:
Fe
2+
Cu
2+
Chất oxi hóa Chất oxi hóa
yếu hơn mạnh hơn
Fe Cu
Chất khử Chất khử
mạnh hơn yếu hơn
Fe + Cu
2+
Fe
2+
+ Cu
+ Theo dãy điện hóa: chiều của phản
ứng:
Fe
2+
H
+
Chất oxi hóa Chất oxi hóa
yếu hơn mạnh hơn
Fe H
2
Chất khử Chất khử
mạnh hơn yếu hơn
Fe + 2H
+
Fe
2+
+ H
2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện
và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4. Ý nghĩa của dãy điện hoá của kim loại
Mục tiêu: - Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Nghiên cứu SGK cho biết ý
nghĩa dãy điện hóa của kim loại
GV: Quan sát,bao quát chung giúp đỡ
HS khi cần thiết
Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
làm việc độc lập
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt báo cáo và thảo luận
Dãy điện hoá của kim loại cho phép dự
đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi
hoá - khử theo quy tắc (anpha) : Phản
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Gọi HS lên báo cáo kết quả
ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử sẽ xảy ra
theo chiều, chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi
hoá chất khử mạnh nhất, sinh ra chất oxi
hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.
Thí dụ : Phản ứng giữa 2 cặp Fe
2+
/Fe
Cu
2+
/Cu xảy ra theo chiều ion Cu
2+
oxi
hoá Fe tạo ra ion Fe
2+
và Cu.
Cu
2+
+ Fe Fe
2+
+ Cu
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện
và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4.Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu hs hoàn thành các PTPƯ sau:
1.
Fe + AgNO
3
2. Al + CuSO
4
3. Cu + H
+
4. Zn + H
+
5. Mg + FeSO
4
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận
1.
Fe + 2AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
2
+ 2 Ag
2. 2Al + 3CuSO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu
3. Cu + H
+
→ Không xảy ra
4. Zn + 2H
+
→ Zn
2+
+ H
2
5. Mg + FeSO
4
→ MgSO
4
+ Fe
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn : / /
Tiết 29: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI.DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI (3/3) (Số tiết: 03) TIẾT 3 A.
Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức Trình bày được:
- Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch
axit , ion kim loại trong dung dịch muối).
- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp
theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính
oxi hoá) và ý nghĩa của nó. . Trọng tâm
 Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại
 Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó 2.Kĩ năng
- Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá .
- Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại.
- Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp .3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả.
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học. B . Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Phương tiện , thiết bị:
GV: Bột nhôm, đèn cồn, Đinh sắt sạch, CuSO4, ống nghiệm, giá ống nghiệm…
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C
. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Tiết/ HS vắng Lớp Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A1 12A3
2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của kim loại? Lấy ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu:
Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh


tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Ơ THCS các em đã được tìm hiểu dãy hoạt Tập trung, tái hiện kiến thức
động kim loại.Vậy bản chất của dãy hoạt * Báo cáo kết quả và thảo luận
động kim loại là gì?ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khái niệm về cặp oxi hoá khử
Mục tiêu: Trình bày được:
- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp
xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng
dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó.
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
GV thành lập 4 nhóm và giao nhiệm Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc
vụ cho các nhóm hoàn thành nội dung theo nhóm sau?
Nội dung 1: Hoàn thành phương
trình hoá học và viết sơ đồ quá
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông
trình oxi hoá- khử của phản ứng:
qua làm việc nhóm chuyên gia a) Cu + AgNO3
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong b) Fe + CuSO4  nhóm
Nội dung 2: Xác định chất oxi hoá- +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
khử từ đó rút ra nhận xét.
GV: Quan sát,bao quát chung giúp đỡ HS khi cần thiết
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm lần lượt báo cáo và thảo luận
Hoàn thành phương trình hoá học
a) Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag Cu - 2e  Cu2+ Ag+ + 1e  Ag b) Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu Fe - 2e  Fe2+ Cu2+ + 2e  Cu
Có thể biểu diễn theo cách sau: Cu  Cu2+ + 2e hoặc viết gộp Cu2+ + 2e ↔ Cu Chất oxh Chất khử Nhận xét:

Cation KL nhận e KL
Nguyên tử KL ngường e  Cation KL ChÊt oxi ho¸ + ne ChÊt khö
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện
và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
* GV đưa ra sơ đồ tổng quát và giới thiệu cặp oxi hoá-khử.
Chất oxi hoá và chất khử của cùng 1 nguyên tố tạo nên cặp oxi hoá- khử. Cặp oxi
hoá khử của các kim loại trên được viết như sau: Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Ag+/Ag ;
2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá khử: Mục tiêu:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
Yêu cầu HS làm bài tập số 2 (SGK) làm việc độc lập
GV: Quan sát,bao quát chung giúp đỡ +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ HS khi cần thiết
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt báo cáo và thảo luận
a) Zn là kim loại có tính khử mạnh.
b) Cation Pb2+ có tính oxi hoá mạnh nhất.
c) Sắp xếp các cặp oxi hoá-khử của
những kim loại trên theo chiều tính oxi hoá của cation tăng dần. Zn 2 + Co 2 + Pb2+ Zn Co Pb
d) Viết phương trình phản ứng hoá học
xảy ra giữa các cặp oxi hoá-khử Co2+ + Zn  Co + Zn2+ Pb2+ + Co  Pb + Co2+ Pb2+ + Zn  Pb + Zn2+
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện
và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức - GV nhấn mạnh:
“Dãy điện hóa của kim loại là dãy gồm những cặp oxi hóa-khử của kim loại được
sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hóa của ion dương kim loại và chiều giảm tính
khử của nguyên tử kim loại”.
3. Dãy điện hoá của kim loại
Mục tiêu: HS nêu được dãy điện hóa của kim loại
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
Hãy nghiên cứu SGK và cho biết dãy làm việc độc lập điện hóa của kim loại
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
- hãy xác định Chất oxi hóa mạnh, HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
yếu; chất khử mạnh yếu trong phản HS lần lượt báo cáo và thảo luận ứng ở bài tập 2 - HS đưa ra dãy


GV: Quan sát,bao quát chung giúp đỡ Người ta đã so sánh tính chất của nhiều HS khi cần thiết
cặp oxi hoá - khử và sắp xếp thành dãy
điện hoá của kim loại :
K+ Na+ Mg2+Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+Sn2+ Pb2+H+Cu2+Ag+Au3+
Tính oxi hoá của ion kim loại tăng
Gọi HS lên báo cáo kết quả K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Ag Au
Tính khử của kim loại giảm - Bài tập 2
Fe tác dụng với dung dịch CuSO4
Cu tác dụng với dung dịch AgNO3
Fe tác dụng với dung dịch HCl
+ Theo dãy điện hóa: chiều của phản ứng: Fe2+ Cu2+
Chất oxi hóa Chất oxi hóa yếu hơn mạnh hơn Fe Cu Chất khử Chất khử mạnh hơn yếu hơn Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu
+ Theo dãy điện hóa: chiều của phản ứng: Fe2+ H+
Chất oxi hóa Chất oxi hóa yếu hơn mạnh hơn Fe H2 Chất khử Chất khử mạnh hơn yếu hơn Fe + 2H+  Fe2+ + H2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện
và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4. Ý nghĩa của dãy điện hoá của kim loại
Mục tiêu: - Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
GV: Nghiên cứu SGK và cho biết ý làm việc độc lập
nghĩa dãy điện hóa của kim loại
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
GV: Quan sát,bao quát chung giúp đỡ HS:Báo cáo kết quả và thảo luận HS khi cần thiết
HS lần lượt báo cáo và thảo luận
Dãy điện hoá của kim loại cho phép dự
đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi
hoá - khử theo quy tắc  (anpha) : Phản


zalo Nhắn tin Zalo