Giáo án Hóa học 12 học kì 2 Tiết 49: Luyện tập: Tính chất nhôm và hợp chất của nhôm

160 80 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa 12 học kì 2 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

 

 

Bộ giáo án Hóa 12 học kì 2 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa 12 học kì 2. Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

Đánh giá

4.6 / 5(160 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn : / /201
Tiết 49: LUYỆN TẬP :TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
A . Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức
Ôn tập kiến thức cơ bản về đơn chất nhôm và hợp chất của nhôm
2.Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng hóa học,làm các dạng bài tập về
nhôm và hợp chất của nhôm
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
B . Chuẩn bị:
1.Phương pháp
Dạy học nhóm ,thuyết trình,đàm thoại…
2.Phương tiện , thiết bị
Học sinh: Đọc bài ở nhà,
C . Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
Lớp Ngày dạy
Tiết/
ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép Không phép
12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài
3. Bài mới
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Các em đã được tìm hiểu về nhôm hợp
chất. Vậy đến thời điểm này các em đã
biết được nhớ được bao nhiêu kiến thức
về nhôm. Để kiểm chứng điểu đó ta vào
bài học ngày hôm nay
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận
xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng hóa học,làm các dạng
bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
:
bằng cách chia hs thành 6 nhóm
theo số thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1,2,3 tìm hiểu nội dung
1:
a) Hãy viết cấu hình electrong nguyên
tử Al, từ đó nêu vị trí của nguyên tố
Al trong bảng tuần hoàn (Không
xem bảng tuần hoàn)
b)Hãy nêu tính chất vật lý của Al
c) Từ cấu hình electron nguyên tử Al
(mới viết ở phần a), hãy nhận định
về tính chất hoá học
đặc trưng của nhôm
Hãy nêu các phản ứng của Al đã
được học
Một vật bằng Al có đặc điểm gì
về cấu tạo?
Vật bằng Al có tan, có tác
dụng với H
2
O
không?
+ Nhóm 4,5,6 tìm hiểu nội dung 2:
Tính chất hoá học tiêu biểu của
Al
2
O
3
là gì?
Tính chất hoá học tiêu biểu của
Al(OH)
3
là gì?
Hãy nêu công thức hoá học:
Phèn chua
Phèn nhôm
GV: Quan sát quá trình thực hiện
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ
HS khi cần thiết
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
làm việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Sau khi hoàn thành nội dung các HS hình
thành nhóm mới theo sự phân công của GV
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận
Nhóm 1,2,3 Báo cáo:
a) Vị trí trong bảng tuần hoàn
Cấu nh electron nguyên tử Al: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
;
viết gọn (Ne)3s
2
3p
1
Nhôm ở ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3.
b) Tính chất vật lí
Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7g/cm
3
), dẫn
điện, dẫn nhiệt tốt, dẻo.
c) Tính chất hoá học
Nhôm là kim loại có tính khử mạnh (chỉ sau
kim loại kiềm và kiềm thổ) Al Al
3+
+ 3e
Al tác dụng với:
1. Phi kim
1. 2. Dung dịch : _HCl; H
2
SO
4
loãng;
H
2
SO
4
đặc nóng; HNO
3
loãng; HNO
3
đặc nóng
3. Dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH,Ba(OH)
2
4. Dung dịch muối của kim loại hoạt động yếu
hơn
5. Oxit kim loại: Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, Cr
2
O
3
Trên thực tế, nhôm không tác dụng với O
2
của
không khí và không tác dụng với nước là do có
màng oxit bảo vệ.
Nhóm 4,5,6 Báo cáo:
a) Nhôm oxit
Nhôm oxit (Al
2
O
3
) là oxit lưỡng tính: vừa tan
trong dung dịch axit mạnh, vừa tan trong dung
dịch kiềm mạnh.
b) Nhôm hiđroxit
Nhôm hiđroxit (Al(OH)
3
) là hiđroxit lưỡng
tính, vừa tan trong dung dịch axit mạnh, vừa
tan trong dung dịch kiềm mạnh.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Nhôm sunfat
Phèn chua : K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O
Phèn nhôm : M
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O (M
+
là Na
+
; Li
+
; N )
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
1. Củng cố: thông qua hoạt động luyện tập
Hoạt động 3 (2 phút) III. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: giao các phiếu học tập cho các
nhóm thực hiện hoạt động luyện tập
Phiếu học tập sô1 : Bài 1, 2, 3/
SGK
1. Nhôm bền trong môi trường không
khí và nước là do
A. nhôm là kim loại kém hoạt động.
B. có màng oxit Al
2
O
3
bền vững bảo
vệ.
C. có màng hiđroxit Al(OH)
3
bền vững
bảo vệ.
D. nhôm có tính thụ động với không
khí và nước.
2. Nhôm không tan trong dung dịch nào
sau đây ?
A. HCl B. H
2
SO
4
C. NaHSO
4
D. NH
3
3. Cho 31,2 g hỗn hợp bột Al và Al
2
O
3
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được 13,44 lít H
2
ở đktc. Khối lượng
từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần
lượt là
A. 16,2 g và 15 g. B. 10,8 g và 20,4 g
C. 6,4 g và 24,8 g. D. 11,2 g và 20 g.
Phiếu học tập số 2: Bài 4/ SGK
4. Chỉ dùng thêm một hoá chất, hãy
phân biệt các chất trong những dãy sau
và viết phương trình hoá học của phản
ứng để giải thích.
a) Al, Mg, Ca, Na. b) Các dung
dịch NaCl, CaCl
2
, AlCl
3
. c) Các
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn : / /201
Tiết 49: LUYỆN TẬP :TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM A
. M
ục tiêu bài học : 1.Kiến thức
Ôn tập kiến thức cơ bản về đơn chất nhôm và hợp chất của nhôm 2.Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng hóa học,làm các dạng bài tập về
nhôm và hợp chất của nhôm
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học. B . Chuẩn bị: 1.Phương pháp
Dạy học nhóm ,thuyết trình,đàm thoại…
2.Phương tiện , thiết bị
Học sinh:
Đọc bài ở nhà, C
. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Tiết/ HS vắng Lớp Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A1 12A3
2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài 3. Bài mới
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu:
Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Các em đã được tìm hiểu về nhôm và hợp Tập trung, tái hiện kiến thức
chất. Vậy đến thời điểm này các em đã * Báo cáo kết quả và thảo luận
biết được nhớ được bao nhiêu kiến thức HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận
về nhôm. Để kiểm chứng điểu đó ta vào xét. bài học ngày hôm nay
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng hóa học,làm các dạng
bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS: Hình thành các nhóm theo quy luật

:
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
bằng cách chia hs thành 6 nhóm nhóm
theo số thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1,2,3 tìm hiểu nội dung 1:
a) Hãy viết cấu hình electrong nguyên HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
tử Al, từ đó nêu vị trí của nguyên tố
Al trong bảng tuần hoàn (Không làm việc nhóm xem bảng tuần hoàn)
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
b) Hãy nêu tính chất vật lý của Al
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
c) Từ cấu hình electron nguyên tử Al
(mới viết ở phần a), hãy nhận định về tính chất hoá học
+ Sau khi hoàn thành nội dung các HS hình đặc trưng của nhôm
thành nhóm mới theo sự phân công của GV
Hãy nêu các phản ứng của Al đã được học
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
Một vật bằng Al có đặc điểm gì về cấu tạo?
 Vật bằng Al có tan, có tác
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực dụng với H2O
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia không? thảo luận
+ Nhóm 4,5,6 tìm hiểu nội dung 2:
Tính chất hoá học tiêu biểu của Nhóm 1,2,3 Báo cáo: Al
a) Vị trí trong bảng tuần hoàn 2O3 là gì?
Tính chất hoá học tiêu biểu của
Cấu hình electron nguyên tử Al: 1s22s22p63s23p1 Al(OH)3 là gì?
; viết gọn là (Ne)3s23p1
Hãy nêu công thức hoá học: Phèn chua
 Nhôm ở ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3. Phèn nhôm b) Tính chất vật lí
Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7g/cm3), dẫn
điện, dẫn nhiệt tốt, dẻo. c) Tính chất hoá học
Nhôm là kim loại có tính khử mạnh (chỉ sau
kim loại kiềm và kiềm thổ) Al  Al3+ + 3e Al tác dụng với: 1. Phi kim 1.
2. Dung dịch : _HCl; H2SO4 loãng;
H2SO4 đặc nóng; HNO3 loãng; HNO3 đặc nóng
3. Dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH,Ba(OH)2
GV: Quan sát quá trình thực hiện
4. Dung dịch muối của kim loại hoạt động yếu
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ hơn HS khi cần thiết
5. Oxit kim loại: Fe2O3, Fe3O4, Cr2O3
Trên thực tế, nhôm không tác dụng với O2 của
không khí và không tác dụng với nước là do có màng oxit bảo vệ. Nhóm 4,5,6 Báo cáo: a) Nhôm oxit
Nhôm oxit (Al2O3) là oxit lưỡng tính: vừa tan
trong dung dịch axit mạnh, vừa tan trong dung dịch kiềm mạnh. b) Nhôm hiđroxit
Nhôm hiđroxit (Al(OH)3) là hiđroxit lưỡng
tính, vừa tan trong dung dịch axit mạnh, vừa
tan trong dung dịch kiềm mạnh.

c) Nhôm sunfat
Phèn chua : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Phèn nhôm : M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M+ là Na+ ; Li+ ; N )
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
1. Củng cố: thông qua hoạt động luyện tập
Hoạt động 3 (2 phút)
III. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:
+
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: giao các phiếu học tập cho các
nhóm thực hiện hoạt động luyện tập
Phiếu học tập sô1 : Bài 1, 2, 3/ SGK
1.
Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
A. nhôm là kim loại kém hoạt động.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ vệ. + Chuẩn bị lên báo cáo
C. có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.
D. nhôm có tính thụ động với không khí và nước.
2. Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây ? A. HCl B. H2SO4 C. NaHSO4 D. NH3
3. Cho 31,2 g hỗn hợp bột Al và Al2O3
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được 13,44 lít H2 ở đktc. Khối lượng
từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 16,2 g và 15 g. B. 10,8 g và 20,4 g
C. 6,4 g và 24,8 g. D. 11,2 g và 20 g.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Phiếu học tập số 2: Bài 4/ SGK
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
4. Chỉ dùng thêm một hoá chất, hãy
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
phân biệt các chất trong những dãy sau luận:
và viết phương trình hoá học của phản ứng để giải thích.
a) Al, Mg, Ca, Na. b) Các dung
dịch NaCl, CaCl2, AlCl3. c) Các


zalo Nhắn tin Zalo