Giáo án Hóa học 12 học kì 2 Tiết 69: Ôn tập học kì 2

327 164 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 3 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa 12 học kì 2 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

 

 

 

  • Bộ giáo án Hóa 12 học kì 2 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa 12 học kì 2.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

 

 

 

Đánh giá

4.6 / 5(327 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:
TIẾT 69:&ÔN TẬP HỌC KÌ II ( tiết 2/2)
A . Môc tiªu bµi häc
1. Kiến thức: Ôn tập củng cố, hệ thống hoá của các chương về kim loại (đại cương kim loại,
kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm, crôm, sắt và một số kim loại khác)
2. Kĩ năng
:
- Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa, để dự đoán
tính chất đơn chất và hợp chất của các kim loại.
- Rèn kĩ năng giải bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm xác định kim loại.
3. Thái độ: Học sinh tự giác, tích cực học tập
4. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
B. ChuÈn bÞ:
1.Giáo viên: Nội dung bài
2.Học sinh: Kiến thức đã học
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Tổ chức:
Lớp Thứ Tiết học Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ:Kết hợp bài giảng
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Các em đã gần kết thúc học kì 2.Để phục vụ
tốt nhất cho bài thi học kì .Cô và các em
hôm nay sẽ điểm lại nội dung các dạng bài
tập trong học kì 1 vừa qua đã nghiên cứu
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Ôn tập củng cố,hệ thống hoá của các chương về kim loại (đại cương kim loại, kim
loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm, crôm, sắt và một số kim loại khác)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Gv: Cho học sinh thảo luận làm bài tập,
thời gian 7 phút
NHóm 1: Bài 1:Từ các hợp chất
Cu(OH)
2
, MgO, FeS
2
hãy lựa chọn
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
-HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
-Các nhóm c đại diện lên bảng trình bày kết quả
thảo luận
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
phương pháp thích hợp để điều chế các
kim loại tương ứng. Viết phương trình
các phản ứng hóa học.
Nhóm 2:
Bài 2: 1,02 gam hỗn hợp X chứa 2 kim
loại kiềm 2 chu liên tiếp trong bảng
tuần hoàn tác dụng với khí clo thu
được 4,75 gam muối. Xác định 2 kim
loại kiềm tỉ lệ phần trăm khối lượng
mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
Nhóm 3:
Bài 3:Cho một lượng hỗn hợp Mg Al
tác dụng với dung dịch HCl thu được
8,96 lít H
2
. Mặt khác cho lượng hỗn hợp
như trên c dụng với dung dịch NaOH
thì thu được 6,72 lít H
2
. Các thể tích
khí đều đo đktc.Tính khối lượng của
mỗi kim loại trong lượng hỗn hợp đã
dùng.
Nhóm 4:
Bài 4:Hòa tan 17,4 gam hỗn hợp 3 kim
loại Al, Cu, Fe trong dung dịch HCl
thấy thoát ra 8,96 lít khí(đktc). Nếu cho
34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung
dịch CuSO
4
rồi lọc chất rắn tạo ra hòa
tan bằng HNO
3
thì thoát ra 26,88 lít khí
(đktc) tỷ khối so với oxi = 1,27. Viết
các phương trình hoá học tính thành
phần hỗn hợp ban đầu.
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh
khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất của nhómn báo
cáo kết quả
Bài tập 1:
Điều chế Cu từ Cu(OH)
2
: Chuyển Cu(OH)
2
thành
muối tan rồi khử Cu
2+
trong dung dịch muối:
Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4
CuSO
4
+ 2H
2
O
CuSO
4
+ Fe FeSO
4
+ Cu
Điều chế Mg từ MgO: Chuyển MgO thành
MgCl
2
rồi điện phân MgCl
2
nóng chảy:
MgO + 2HCl MgCl
2
+ H
2
O
MgCl
2
Mg + Cl
2
Điều chế Fe từ FeS
2
: Nung FeS
2
trong oxi, được
Fe
2
O
3
; sau đó khử Fe
2
O
3
:
4FeS
2
+ 11O
2
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
Fe
2
O
3
+ 3CO 2Fe + 3CO
2
Bài tập 2
Đặt công thức chung của 2 kim loại là R
2R + Cl
2
2RCl
0,1 0,05
M
R
= 1,02 : 0,1= 10,2 Hai kim loại kiềm Li
và Na.
Đặt số mol Li, Na trong 1,02 gam hỗn hợp lần
lượt là x, y
% Li = 100% = 54,9%
% Na = 100 54,9 = 45,1%
3. Bài tập 3&:
số mol H
2
= 0,4 (từ phản ứng với HCl) 0,3 (từ
phản ứng với NaOH)
2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
(1)
Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2
(2)
2Al + 2NaOH + 2H
2
O 2NaAlO
2
+ 3H
2
(3)
0,2 mol 0,3 mol
khối lượng Al = 0,2 27 = 5,4 (gam)
H
2
thoát ra từ (2) phản ứng của Mg = 0,4 0,2 =
0,2 Mg = 0,2 mol
Khối lượng Mg = 0,2 24 = 4,8 (gam)
4. Bài tập 4&:
2Al + 6 HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
(1)
Fe + 2 HCl FeCl
2
+ H
2
(2)
2Al + 3CuSO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu (3)
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu (4)
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:
TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II ( tiết 2/2) A . Môc tiªu bµi häc
1. Kiến thức: Ôn tập củng cố, hệ thống hoá của các chương về kim loại (đại cương kim loại,
kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm, crôm, sắt và một số kim loại khác)
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa, để dự đoán
tính chất đơn chất và hợp chất của các kim loại.
- Rèn kĩ năng giải bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm xác định kim loại.
3. Thái độ: Học sinh tự giác, tích cực học tập
4. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm. B. ChuÈn bÞ:
1.Giáo viên: Nội dung bài
2.Học sinh: Kiến thức đã học C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Tổ chức: Lớp Thứ Tiết học Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng
2. Kiểm tra bài cũ:Kết hợp bài giảng
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu:
Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Các em đã gần kết thúc học kì 2.Để phục vụ Tập trung, tái hiện kiến thức
tốt nhất cho bài thi học kì .Cô và các em
* Báo cáo kết quả và thảo luận
hôm nay sẽ điểm lại nội dung các dạng bài
tập trong học kì 1 vừa qua đã nghiên cứu
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Ôn tập củng cố,hệ thống hoá của các chương về kim loại (đại cương kim loại, kim
loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm, crôm, sắt và một số kim loại khác)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Gv: Cho học sinh thảo luận làm bài tập, -HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi thời gian 7 phút
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
NHóm 1: Bài 1:Từ các hợp chất -Các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả
Cu(OH)2, MgO, FeS2 hãy lựa chọn thảo luận


phương pháp thích hợp để điều chế các Bài tập 1:
kim loại tương ứng. Viết phương trình  Điều chế Cu từ Cu(OH)2: Chuyển Cu(OH)2 thành các phản ứng hóa học.
muối tan rồi khử Cu2+ trong dung dịch muối: Nhóm 2:
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
Bài 2: 1,02 gam hỗn hợp X chứa 2 kim CuSO4 + Fe  FeSO4 + Cu
loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng  Điều chế Mg từ MgO: Chuyển MgO thành
tuần hoàn tác dụng với khí clo dư thu MgCl2 rồi điện phân MgCl2 nóng chảy:
được 4,75 gam muối. Xác định 2 kim MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O
loại kiềm và tỉ lệ phần trăm khối lượng MgCl2 Mg + Cl2
mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
 Điều chế Fe từ FeS2: Nung FeS2 trong oxi, được Nhóm 3: Fe2O3; sau đó khử Fe2O3:
Bài 3:Cho một lượng hỗn hợp Mg  Al 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
tác dụng với dung dịch HCl dư thu được Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 8,96 lít H Bài tập 2
2. Mặt khác cho lượng hỗn hợp
như trên tác dụng với dung dịch NaOH Đặt công thức chung của 2 kim loại là R 2R + Cl
dư thì thu được 6,72 lít H 2 2RCl 2. Các thể tích 0,1 0,05
khí đều đo ở đktc.Tính khối lượng của
mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã  dùng.
MR = 1,02 : 0,1= 10,2  Hai kim loại kiềm là Li Nhóm 4: và Na.
Bài 4:Hòa tan 17,4 gam hỗn hợp 3 kim Đặt số mol Li, Na có trong 1,02 gam hỗn hợp lần
loại Al, Cu, Fe trong dung dịch HCl dư lượt là x, y
thấy thoát ra 8,96 lít khí(đktc). Nếu cho
34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung
dịch CuSO4 dư rồi lọc chất rắn tạo ra hòa
tan bằng HNO3 thì thoát ra 26,88 lít khí  % Li = 100% = 54,9%
(đktc) có tỷ khối so với oxi = 1,27. Viết % Na = 100
các phương trình hoá học và tính thành 54,9 = 45,1%
phần hỗn hợp ban đầu. 3. Bài tập 3 :
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh số mol H khi gặp khó khăn.
2 = 0,4 (từ phản ứng với HCl) và 0,3 (từ
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo phản ứng với NaOH) cáo kết quả 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (1) Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (2) 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2(3) 0,2 mol 0,3 mol
khối lượng Al = 0,2  27 = 5,4 (gam)
H2 thoát ra từ (2) phản ứng của Mg = 0,4 0,2 = 0,2  Mg = 0,2 mol
Khối lượng Mg = 0,2  24 = 4,8 (gam) 4. Bài tập 4 :
2Al + 6 HCl  2AlCl3 + 3H2 (1)
Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2 (2)
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu (3)
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (4)


zalo Nhắn tin Zalo