Giáo án Hồn nước nằm trong tiếng mẹ cha (2024) Kết nối tri thức

259 130 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 81 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(259 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Giáo án Ngữ văn 9 Kết nối tri thức – Bài 3 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 3. HỒN NƯỚC NẰM TRONG TIẾNG MẸ CHA
TIẾT……… : GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU
1. Mức độ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thơ Nôm như: cốt truyện, nhân vật, lời thoại.
- Nhận biết và phân tích được lời người kể chuyện và lời nhân vật; lời đối thoại và lời
độc thoại trong văn bản truyện.
- Có một số hiểu biết sơ giản về chữ viết tiếng Việt: chữ Nôm và chữ quốc ngữ.
- Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết; trình bày được giải pháp khả
thi và có sức thuyết phục.
- Biết trình bày ý kiến về một vấn đề có tính thời sự. 2. Năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng:
- Năng lực nhận biết, phân tích được thể loại truyện. 3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học.
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Tự hào, trân trọng
những di sản văn hóa, văn học của dân tộc, có ý thức gìn giữ và phát triển tiếng Việt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Trình bày hiểu biết của em về thể loại truyện thơ
Nôm? Chia sẻ với các bạn một bài thơ truyện thơ Nôm mà em yêu thích?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu: Bài học gồm hai nội dung: khái quát chủ
đề và nêu thể loại các văn bản đọc chính. Với chủ đề Hồn
nước nằm trong tiếng mẹ cha, bài học tập trung vào một


số vấn đề thiết thực, có ý nghĩa quan trọng: Tự hào, trân
trọng những di sản văn hóa, văn học của dân tộc, có ý thức
gìn giữ và phát triển tiếng Việt. - HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng.
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn a. Mục tiêu:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thơ Nôm như: cốt truyện, nhân vật, lời thoại.
- Nhận biết và phân tích được lời người kể chuyện và lời nhân vật; lời đối thoại và lời
độc thoại trong văn bản truyện.
- Có một số hiểu biết sơ giản về chữ viết tiếng Việt: chữ Nôm và chữ quốc ngữ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Truyện thơ Nôm
- GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức - Truyện thơ Nôm là thể loại tự sự bằng thơ, được ngữ văn trong SGK
viết bằng chữ Nôm; hình thành vào khoảng thế kỉ


- GV yêu cầu HS thảo luận theo XVI - XVII, phát triển mạnh và đạt được nhiều nhóm:
thành tựu to lớn vào cuối thế kỉ XVII và nửa đầu thế
+ Trình bày khái niệm truyện thơ kỉ XIX. Ở giai đoạn đầu, một số truyện thơ Nôm Nôm.
được sáng tác bằng thể thơ Đường luật hoặc song
+ Lời đối thoại và lời độc thoại là gì? thất lục bát; sau đó các tác giả chủ yếu sử dụng thể
+ Trình bày những hiểu biết của em thơ lục bát.
về chữ Nôm và chữ quốc ngữ.
- Truyện thơ Nôm có đề tài, chủ đề rộng mở, phong
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
phú, giàu cảm hứng nhân đạo và có giá trị hiện thực
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực sâu sắc. Cốt truyện của truyện thơ Nôm thường được hiện nhiệm vụ
triển khai theo trình tự thời gian với mô hình cơ bản:
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
gặp gỡ - chia li - đoàn tụ. Khi tiếp thu nguồn cốt
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động truyện từ văn học dân gian hoặc văn học Trung và thảo luận
Quốc, các tác giả truyện thơ Nôm đã có những đóng
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
góp riêng. Một số truyện thơ Nôm lấy đề tài từ đời
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả sống thực tế và có cốt truyện do tác giả tự sáng tạo. lời của bạn.
- Nhân vật chính trong truyện thơ Nôm là những cô
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện gái, chàng trai có vẻ đẹp toàn diện (hình thể, tâm nhiệm vụ
hồn, đức hạnh, trí tuệ, tài năng…) nhưng cuộc sống
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thường gặp nhiều trắc trở, gian nan. Những gian nan, thức → Ghi lên bảng.
trắc trở ấy không chỉ phản ánh thực trạng xã hội
đương thời mà còn là cái “nền” để các tác giả làm
nổi bật vẻ đẹp của con người, đặc biệt là người phụ
nữ (hiếu thảo, thủy chung, giàu lòng nhân hậu, đức
hi sinh, dung cảm, mạnh mẽ, kiên cường đấu tranh
để bảo vệ hạnh phúc, giữ gìn phẩm giá). Nhiều nhân
vật được khắc họa ở cả hai phương diện: con người
bên ngoài (ngoại hình, lời nói, cử chỉ, hành động…)


zalo Nhắn tin Zalo