Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 8. KHAI CĂN BẬC HAI VỚI PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết cách khai căn bậc hai của một tích, một thương.
- Nhận biết cách nhân và chia các căn bậc hai.
- Vận dụng tính toán đơn giản về căn thức bậc hai của biểu thức đại số (căn thức
bậc hai của một tích, một thương). 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để
giải thích được các tính chất của phép khai căn một tích, một thương.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
gắn với khai căn bậc hai của một tích và một thương.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất của khai căn một tích, khai
căn của một thương để giải quyết các bài toán thực tế.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu:
* Lưu ý: GV chỉ tạo câu hỏi để gợi động cơ và bài mới, không yêu cầu HS trả lời được câu hỏi.
Câu hỏi 1: Với A , B là các biểu thức không âm thì √ A .√B có bằng √ AB không?
Câu hỏi 2: Với A ≥ 0 , B>0 thì √ A √ có bằng không? B √AB
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Phép tìm căn bậc hai số học của một số hay biểu thức
cũng được gọi là phép khai căn bậc hai. Phép khai căn bậc hai và phép nhân, phép
chia có một mối liên hệ đặc biệt mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học này”.
⇒ Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khai căn bậc hai và phép nhân a) Mục tiêu:
- HS nhận biết khái niệm khai căn bậc hai của một tích.
- Vận dụng phép khai căn của một tích để rút gọn được biểu thức. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1, Luyện tập 1, 2 và các Ví dụ 1, 2, 3, 4.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được khái niệm khai căn bậc hai của một tích.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khai căn bậc hai và phép nhân
Liên hệ giữa phép khai căn bậc hai và Liên hệ giữa phép khai căn bậc hai và phép phép nhân
- GV cho HS đọc và thực hiện cá nhân nhân HĐ1 HĐ1
Tính và so sánh: √100.√4 và √100.4 √100.√4=10.2=20
+ Sau đó, GV mời một HS trả lời, các √100.4=√400=20
HS khác lắng nghe và nhận xét, góp ý Vậy √100.√4=√100.4 (nếu có).
+ GV chốt lại kết quả và trình bày khung kiến thức cho HS. Kết luận
Với A , B là các biểu thức không âm, ta có:
- GV đặt câu hỏi cho HS: Hãy tính và √A.√B=√AB
so sánh hai biểu thức:
M=√4 .√9.√16 và N=√4.9.16 Câu hỏi:
+ GV mời một HS trả lời đáp án.
M=√4 .√9.√16=2.3.4=24
N=√4.9.16=√576=24 Vậy M=N
→ Từ đó, GV phân tích kết quả mở Chú ý:
rộng trong phần Chú ý cho HS.
Kết quả trên có thể mở rộng cho nhiều biểu
thức không âm, chẳng hạn:
√ A .√B.√C=√ A.B.C (với A≥0,B≥0,C ≥0) Ví dụ 1: (SGK-tr.49)
- GV trình chiếu Ví dụ 1 và cho HS Hướng dẫn giải (SGK-tr.49) quan sát: Tính
a) √27.√3 b) √5(√125+√5)
+ HS thực hiện cá nhân ý a), sau đó GV
Giáo án Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia Toán 9 Kết nối tri thức
108
54 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 9 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 9 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(108 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)