Giáo án Khái quát về sinh sản ở sinh vật Sinh học 11 Cánh diều

211 106 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 21 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 11 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 11 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 11 Cánh diều
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(211 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ 4: SINH SẢN Ở SINH VẬT
BÀI 20. KHÁI QUÁT SINH SẢN Ở SINH VẬT I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Phát biểu được khái niệm và vai trò của sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính.
- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở sinh vật (sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính).
- Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của sinh sản ở sinh vật. 2. Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực tự học – tự chủ: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của
bản thân trong quá trình học tập các nội dung về sinh sản ở sinh vật; biết tự điều chỉnh
cách học tập môn Sinh học cho phù hợp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực riêng
- Năng lực nhận thức sinh học: Phát biểu được khái niệm và vai trò của sinh sản, sinh
sản vô tính, sinh sản hữu tính; Phân biệt dược các hình thức sinh sản ở sinh vật (sinh
sản vô tính, sinh sản hữu tính); Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của sinh sản ở sinh vật.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức về sinh sản
ở sinh vật để giải thích một số vấn đề thực tiễn. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó
khăn khi học tập về sinh sản ở sinh vật.


- Trung thực và trách nhiệm: Thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11, máy tính, máy chiếu.
- Các hình 20.1 – 20.2 SGK.
- Phiếu học tập số 1: Khái niệm, vai trò và các hình thức sinh sản.
- Phiếu học tập số 2: Dấu hiệu đặc trưng của sinh sản.
2. Đối với học sinh
- SHS sinh học 11 Cánh diều.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, liên hệ kiến thức đã học với kiến thức mới.
b) Nội dung: GV đặt vấn đề, HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề: Trong các bài học trước, chúng ta đã biết một trong những nhân tố
ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật đó là di truyền. Yếu tố này quyết
định vị trí và thời điểm biểu hiện gene điều khiển quá trình sinh trưởng, phát triển ở
động vật từ giai đoạn phôi thai. Trong đời sống và sản xuất, con người đã vận dụng
những kiến thức về sinh trưởng, phát triển để tác động lên yếu tố di truyền, ví dụ như
nhân giống cây trồng, chọn lọc và cải tạo giống…
Nhờ vậy, thực vật và động vật duy trì được nòi giống, giữ lại được những gene tốt,
đặc biệt là những giống cây quý hiếm, những loài động vật đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng.
- GV dẫn dắt, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.132 SGK: Thực vật và động
vật duy trì nói giống nhờ quá trình nào? Tại sao cá thể mới luôn có một số đặc điểm
giống với cá thể thế hệ trước?


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nhớ lại kiến thức đã học và trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- HS giơ tay trả lời câu hỏi:
+ Thực vật và động vật duy trì nòi giống nhờ quá trình sinh sản.
+ Cá thể mới luôn có một số đặc điểm giống với cá thể thế hệ trước vì thông qua quá
trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà cá thể mới mang vật chất di truyền quy
định đặc điểm của cá thể thế hệ trước truyền cho thế hệ sau và được biểu hiện ra bên ngoài.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
⮚ GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Vậy sinh sản là gì? Sinh sản có những dấu
hiệu đặc trưng nào? Để trả lời các câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu –
Bài 20. Khái quát về sinh sản ở sinh vật.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm, vai trò và các hình thức sinh sản a) Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm và vai trò của sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính.
- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở sinh vật (sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính).
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, tìm hiểu thông tin mục I, quan sát
Hình 20.1, 20.2 SGK trang 132 – 134 và thực hiện nhiệm vụ được giao.
c) Sản phẩm: Khái niệm, vai trò và các hình thức sinh sản.
d) Tổ chức thực hiện HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Khái niệm, vai trò và các hình thức
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi

nhóm 4 - 6 HS. sinh sản
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi 1. Khái niệm và vai trò của sinh sản
quan sát Hình 20.1 trả lời câu hỏi 1 - Sinh sản là quá trình sinh vật tạo ra tr.132 SGK:
các cá thể mới mang đặc điểm của loài,
Từ những kiến thức đã học và quan sát đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
hình 20.1, hãy cho biết cá thể mới được
tạo ra nhờ quá trình nào.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc - Sinh sản duy trì sự tồn tại của loài,
thông tin mục I, quan sát hình 20.2 đồng thời truyền thông tin di truyền qua
tr.133 và hoàn thành Phiếu học tập số các thế hệ cá thể.
1 (Đính kèm dưới Hoạt động 1).


zalo Nhắn tin Zalo