Giáo án Khái quát về sinh sản ở sinh vật Sinh học 11 Chân trời sáng tạo

70 35 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Sinh học 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 11 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(70 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 4: SINH SẢN Ở SINH VẬT
BÀI 23. KHÁI QUÁT SINH SẢN Ở SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Phát biểu được khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính.
- Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của sinh sản ở sinh vật.
- Trình bày được vai trò của sinh sản đối với sinh vật.
- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở sinh vật. 2. Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động tích cực trong những công việc của bản
thân trong học tập về sinh sản ở sinh vật.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lựa chọn nội dung, kiểu loại văn bản, ngôn
ngữ phù hợp trong quá trình làm việc nhóm.
Năng lực sinh học
+ Năng lực nhận thức sinh học:
+ Phát biểu được khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính.
+ Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của sinh sản ở sinh vật.
+ Trình bày được vai trò của sinh sản đối với sinh vật.
+ Phân biệt được các hình thức sinh sản ở sinh vật (sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính).
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức về sinh
sản vô tính ở sinh vật để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. 3. Phẩm chất


- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập, có ý chí vượt qua khó khăn
để đạt kết quả tốt trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV sinh học 11, máy tính, máy chiếu.
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập. - Phiếu bài tập 2. Đối với HS
- SGK sinh học 11 chân trời sáng tạo.
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra câu hỏi mở đầu giúp HS hứng thú và chú ý vào bài học mới.
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi mở đầu có nội dung liên quan đến bài học.
c) Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi mở đầu liên quan đến bài học
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS:
“Ở ong mật, ong cái có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) trong khi ong đực lại có
bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n). Nguyên nhân nào đã dẫn đến sự khác nhau về bộ
nhiễm sắc thể ở ong đực và ong cái?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
- GV không yêu cầu tính đúng sai của các câu trả lời của HS.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:


GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Các em vừa nêu ra các phương án trả lời
cho câu hỏi khởi động. Để có giải đáp cho câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng đi tìm
hiểu Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và vai trò của sinh sản
a) Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm sinh sản,sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính.
b) Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS tìm hiểu nội dung SGK.
c) Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 157 và kết luận về khái
niệm và vai trò của sinh sản.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA
SINH SẢN Ở SINH VẬT
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân,
nghiên cứu SGK và trả lời CH thảo Đáp án CH thảo luận 1 luận 1:
- Ví dụ b và c là sinh sản ở sinh vật
Những ví dụ nào sau đây là sinh sản ở - Giải thích: Vì đây là quá trình tạo sinh vật? giải thích cá thể mới.
a, Tôm, cua mọc lại càng sau khi bị Kết luận: gãy
- Sinh sản là quá trình tạo ra những
b, Voi mẹ sinh ra voi con
cá thể mới đảm bảo duy trì sự phát
c, Cây cam ra hoa, kết trái
triển liên tục của loài.
d, Cây đậu phát triển từ hạt đậu
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh
sản trong đó cá thể con được hình
- HS nghiên cứu SGK, tìm hiểu khái
niệm sinh sản,sinh sản vô tính, sinh

sản hữu tính.
thành từ một phần của cá thể mẹ.
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh trọng tâm.
sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và
giao tử cái, qua thụ tính hình thành
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
hợp tử, hợp tử phát triển thành cá thể
- HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ, trả lời mới. câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- 2 - 3 HS phát biểu hoặc lên bảng trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thảo luận, thái
độ làm việc của các HS.
- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các dấu hiệu đặc trưng của sinh sản
a) Mục tiêu: Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của sinh sản ở sinh vật.
b) Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c) Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 158 và kết luận về các dấu hiệu
đặc trưng của sinh sản ở sinh vật.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM


zalo Nhắn tin Zalo