Giáo án Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật Sinh học 11 Cánh diều

379 190 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 11 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 11 Cánh diều
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(379 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
CHỦ ĐỀ 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
BÀI 15. KHÁI QUÁT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm sinh trưởngphát triểnsinh vật. Trình bày được
các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (tăng khối
lượng và kích thước tế bào, tăng số lượng tế bào, phân hóa tế bào và phát
sinh hình thái, chức năng sinh lí, điều hòa).
- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.
- Nêu được khái niệm vòng đời tuổi thọ của sinh vật. Lấy được dụ
minh họa.
- Trình bày được một số ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật trong
thực tiễn.
- Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết lựa chọn nội dung, ngôn ngữ
phương tiện giao tiếp khi thảo luận các nội dung về sinh trưởng phát
triển sinh vật; biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông
tin về tập tính ở động vật đã tìm hiểu được.
- Năng lực tự chủ tự học: Tự nhận ra điều chỉnh được những sai sót
hạn chế của bản thân trong quá trình nghiên cứu khoa học; rút kinh
nghiệm để vận dụng các phương pháp học bằng nghiên cứu khoa học
vào những tình huống khác; tự nhận ra điều chỉnh những sai sót, hạn
chế của bản thân trong quá trình thảo luận nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Vận dụng xử các tình huống,
mâu thuẫn kiến thức phát sinh trong quá trình thảo luận, báo cáo và tranh
luận giữa các nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực nhận thức sinh học:
Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
Phân tích được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.
Nêu được khái niệm vòng đời tuổi thọ của sinh vật. Lấy được
ví dụ minh họa.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống:
Trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng phát
triển sinh vật (tăng khối lượng kích thước tế bào, tăng số
lượng tế bào, phân hóa tế bào phát sinh hình thái, chức năng
sinh lí, điều hòa).
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Trình bày được một số ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh
vật trong thực tiễn.
Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con
người.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản
thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn sinh học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- Máy tính, máy chiếu( nếu có).
- Tranh ảnh phóng to các hình 15.1 – 15.2 SGK.
- Video về tuổi thọ con người: https://www.youtube.com/watch?
v=af8gluXyPnE
2. Đối với học sinh
- SHS sinh học 11 Cánh diều.
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra câu hỏi: “Những biểu hiện nào sau đây là biểu hiện của sinh
trưởng, phát triển ở sinh vật?
Biểu hiện Sinh trưởng Phát triển
Hạt nảy mầm ? ?
Cây cao lên ? ?
Gà trống bắt đầu biết gáy ? ?
Cây ra hoa ? ?
Diện tích phiến lá tăng lên ? ?
Lợn con tăng cân từ 2kg lên 4kg ? ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Đáp án:
Biểu hiện Sinh trưởng Phát triển
Hạt nảy mầm +
Cây cao lên +
Gà trống bắt đầu biết gáy +
Cây ra hoa +
Diện tích phiến lá tăng lên +
Lợn con tăng cân từ 2kg lên 4kg +
GV nhận xét, đánh giá dẫn vào bài: Thế nào sinh trưởng? Thế nào
phát triển? Sinh trưởng phát triển mối quan hệ gì? Chúng ta sẽ cùng đi
tìm hiểu Bài 15. Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm sinh trưởng và phát triển
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm sinh trưởng phát triển sinh vật. Trình
bày được các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
b) Nội dung: HS đọc SGK, quan sát hình 15.1 trả lời các câu hỏi liên quan đến
sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
c) Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời câu hỏi về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã
học ở THCS, nêu khái niệm sinh trưởng
và phát triển ở sinh vật.
- Để làm khái niệm sinh trưởng
phát triển, GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi 1 tr.101 - SGK: Quan sát hình 15.1,
cho biết sự sinh trưởng phát triển
cây lạc (đậu phộng) diễn ra như thế
nào?
- GV phân tích: Tất cả 7 giai đoạn trên
của cây lạc đều phát triển, trong đó
bao gồm có sự sinh trưởng.
- GV mở rộng kiến thức liên hệ kiến
thức thực tế, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Nêu bằng chứng về sự sinh trưởng ở cơ
thể em. Những dấu hiệu nào cho biết
em đang phát triển? So sánh những
dấu hiệu này với những người khác
lớp.
I. Khái niệm sinh trưởng
phát triển
- Sinh trưởng sự tăng về khối
lượng kích thước của các
quan hoặc cơ thể.
Ví dụ: sự tăng chiều dài của rễ…
- Phát triển sự biến đổi về cấu
trúc chức năng của tế bào, mô,
quan thể, diễn ra trong
quá trình sống của sinh vật.
dụ: từ phân sinh đỉnh phân
hóa thành hoa…
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1
tr.101 - SGK:
(1) Hạt (2) Hạt nảy mầm (ra rễ
mầm) → (3) Cây mầm (2 mầm)
(4) Cây non (5) Cây trưởng
thành (6) Cây ra hoa (7)
Cây tạo quả (củ lạc).
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi mở
rộng:
+ Dấu hiệu sự sinh trưởng: chiều
cao, cân nặng tăng lên…
+ Dấu hiệu sự phát triển:
Nam: yết hầu, vỡ giọng…
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



CHỦ ĐỀ 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
BÀI 15. KHÁI QUÁT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Trình bày được
các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (tăng khối
lượng và kích thước tế bào, tăng số lượng tế bào, phân hóa tế bào và phát
sinh hình thái, chức năng sinh lí, điều hòa).
- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.
- Nêu được khái niệm vòng đời và tuổi thọ của sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa.
- Trình bày được một số ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật trong thực tiễn.
- Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lựa chọn nội dung, ngôn ngữ và
phương tiện giao tiếp khi thảo luận các nội dung về sinh trưởng và phát
triển ở sinh vật; biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông
tin về tập tính ở động vật đã tìm hiểu được.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót
và hạn chế của bản thân trong quá trình nghiên cứu khoa học; rút kinh
nghiệm để vận dụng các phương pháp học bằng nghiên cứu khoa học
vào những tình huống khác; tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn
chế của bản thân trong quá trình thảo luận nhóm.


- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng xử lí các tình huống,
mâu thuẫn kiến thức phát sinh trong quá trình thảo luận, báo cáo và tranh luận giữa các nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực nhận thức sinh học:
○ Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
○ Phân tích được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.
○ Nêu được khái niệm vòng đời và tuổi thọ của sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống:
○ Trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát
triển ở sinh vật (tăng khối lượng và kích thước tế bào, tăng số
lượng tế bào, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái, chức năng sinh lí, điều hòa).
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
○ Trình bày được một số ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật trong thực tiễn.
○ Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn sinh học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11.


- Máy tính, máy chiếu( nếu có).
- Tranh ảnh phóng to các hình 15.1 – 15.2 SGK.
- Video về tuổi thọ con người: https://www.youtube.com/watch? v=af8gluXyPnE
2. Đối với học sinh
- SHS sinh học 11 Cánh diều.
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra câu hỏi: “Những biểu hiện nào sau đây là biểu hiện của sinh
trưởng, phát triển ở sinh vật? Biểu hiện Sinh trưởng Phát triển Hạt nảy mầm ? ? Cây cao lên ? ?
Gà trống bắt đầu biết gáy ? ? Cây ra hoa ? ?
Diện tích phiến lá tăng lên ? ?
Lợn con tăng cân từ 2kg lên 4kg ? ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:


- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận và nhận xét: Đáp án: Biểu hiện Sinh trưởng Phát triển Hạt nảy mầm + Cây cao lên +
Gà trống bắt đầu biết gáy + Cây ra hoa +
Diện tích phiến lá tăng lên +
Lợn con tăng cân từ 2kg lên 4kg +
➢ GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Thế nào là sinh trưởng? Thế nào là
phát triển? Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ gì? Chúng ta sẽ cùng đi
tìm hiểu Bài 15. Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm sinh trưởng và phát triển
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Trình
bày được các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
b) Nội dung: HS đọc SGK, quan sát hình 15.1 trả lời các câu hỏi liên quan đến
sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
c) Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời câu hỏi về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
d) Tổ chức thực hiện:


zalo Nhắn tin Zalo