Giáo án Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật Sinh học 11 Chân trời sáng tạo

115 58 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Sinh học 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 11 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(115 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Ở SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với
sinh vật.
- Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
- Dựa vào đồ chuyển hóa năng ợng trong sinh giới, tả được tóm tắt ba
giai đoạn chuyển hóa năng lượng.
- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất chuyển hóa năng lượng
cấp tế bào và cơ thể.
- Nêu được các phương thức trao đổi chất chuyển hóa năng lượng. Lấy được
ví dụ minh họa.
- Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng. Phân tích được vai trò của sinh vật
tự dưỡng trong sinh giới.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động trong giao tiếp, tự tin phát biểu ý
kiến của bản thân về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
- Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập môn Sinh học lớp
11 qua việc tìm hiểu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng các kiến thức về trao đổi chất
chuyển hóa năng lượng đề xuất biện pháp giúp trao đổi chất chuyển hóa
năng lượng diễn ra thuận lợi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Năng lực riêng:
- Năng lực nhận thức sinh học:
o Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với
sinh vật.
o Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất chuyển hóa năng
lượng.
o Dựa vào đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, tả được m tắt
ba giai đoạn chuyển hóa năng lượng.
o Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất chuyển hóa năng lượng ở
cấp tế bào và cơ thể.
o Nêu được các phương thức trao đổi chất chuyển hóa năng lượng. Lấy
được ví dụ minh họa.
o Nêu được khái niệm tự dưỡng dị dưỡng. Phân tích được vai trò của sinh
vật tự dưỡng trong sinh giới.
- Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: vận dụng được kiến thức về vai
trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới để giải thích một số vấn đề thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn sinh học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11.
- Máy tính, máy chiếu( nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS sinh học 11.
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra câu hỏi: “Khi hoạt động mạnh (chơi ththao, nhảy dây,..), thể
chúng ta thường thấy nóng, ra mồ hôi và có cảm giác đói.”
“Vậy quá trình nào đã dẫn đến hiện tượng trên? Giải thích?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Để có được câu trả lời đầy đủ và chính
xác nhất cho câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 1. Khái quát về
trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối
với sinh vật.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
a) Mục tiêu:
- Phân tích được vai trò của trao đổi chất chuyển hóa năng lượng đối với
sinh vật;
- Xác định được nhiệm vụ học tập môn Sinh học lớp 11 qua việc m hiểu v
trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật;
- Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin phát biểu ý kiến của bản thân về trao đổi
chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật;
- Tích cực m tòi các nội dung liên quan đến vấn đề trao đổi chất
chuyển hóa năng lượng sinh vật để hoàn thành các nội dung thảo luận
nhóm.
b) Nội dung: GV sử dụng phương pháp nêu giải quyết vấn đề cho HS thảo
luận, trình bày theo nhóm để hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK, qua đó
phân tích được vai trò của trao đổi chất chuyển hóa ng lượng đối với sinh
vật.
c) Sản phẩm: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, đáp án u hỏi
1 sgk trang 5.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi,
đọc thông hiểu thông tin trong sgk,
trả lời câu hỏi 1 sgk trang 5 đưa
ra kết luận về vai trò của trao đổi chất
chuyển a năng lượng đối với
thể sống.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS theo dõi hình ảnh, video, đọc
thông tin trong sgk, thảo luận nhóm
hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu
hoặc lên bảng trình bày.
- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thảo luận
nhóm, thái độ m việc của các HS
trong nhóm.
- GV tổng quát lại kiến thức trọng
tâm yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào vở.
I. Vai trò của trao đổi chất
chuyển hóa năng lượng.
- Đáp án câu hỏi 1 sgk trang 5:
Vai trò của trao đổi chất chuyển
hóa năng lượng đối vi sinh vật:
+ Cung cấp nguyên liệu cho sự hình
thành chất sống, cấu tạo nên tế bào,
mô, quan, hệ cơ quan cơ thể
sinh vật.
Vd: Lipid, protein trong thức ăn cung
cấp nguyên liệu cho xây dựng màng tế
bào; tạo ra sản phẩm tham gia thực
hiện chức năng của tế bào (như diệp
lục tham gia vào quá trình quang
hợp).
+ Cung cấp năng lượng cho các hoạt
động sống của sinh vật như vận động,
cảm ứng, sinh trưởng, phát triển, sinh
sản,..
Vd: Chất hữu cơ trong thức ăn chuyển
hóa thành ATP cung cấp năng lượng
cho hoạt động như bơi lội, chạy bộ,…
+ Bài tiết các chất thừa, chất độc
hại ra ngoài môi trường nhằm đảm
bảo hoạt động sống bình thường của
cơ thể.
Vd: thể bài tiết muối, urea, uric
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
acid,.. ra ngoài môi trường.
Kết luận: Trao đổi chất chuyển
hóa năng lượng vai trò quan
trọng đảm bảo cho sinh vật tồn tại
phát triển (cung cấp nguyên liệu
để xây dựng thể, cung cấp năng
lượng cho các hoạt động sống và bài
tiết các chất thải ra ngoài môi
trường)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển
hóa năng lượng ở sinh vật.
a) Mục tiêu: Trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất chuyển
hóa năng lượng
b) Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm kết hợp với thuật
công đoạn để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong sgk.
c) Sản phẩm: Đáp án phiếu học tập số 1 và kết luận về các dấu hiệu đặc trưng
của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành bốn nhóm, mỗi
nhóm tiến hành nghiên cứu nội dung
về các dấu hiệu đặc trưng của trao
đổi chất chuyển hóa năng lượng
thsinh vật, mỗi nhóm thực hiện
II. Các dấu hiệu đặc trưng của trao
đổi chất và chuyển hóa năng lượng
ở sinh vật
- Đáp án phiếu học tập số 1 đính kèm
dưới hoạt động 2.
Kết luận:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
một nhiệm vụ độc lập thông qua việc
hoàn thành phiếu học tập số 1.
*Phiếu học tập số 1 đính kèm dưới
hoạt động 2.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu quá trình thu
nhận chất từ môi trường vận
chuyển các chất trong cơ thể
+ Nhóm 2: Tìm hiểu quá trình biến
đổi các chất chuyển hóa năng
lượng.
+ Nhóm 3: m hiểu quá trình thải
các chất ra môi trường.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu quá trình điều
hòa.
Mỗi nhóm tiến hành thảo luận nội
dung trong 2 phút, sau đó các nhóm
sẽ luân chuyển phiếu học tập đã ghi
kết quả thảo luận cho nhau:
Các nhóm đọc góp ý kiến bổ sung
cho nhón bạn, cứ sau 2 phút lại tiếp
tục luân chuyển sang nhóm khác cho
Các dấu hiu đặc trưng của trao đổi
chất chuyển hóa năng ợng
sinh vật gồm:
1. Thu nhận các chất từ môi trường
và vận chuyển các chất trong cơ thể.
2. Biến đổi các chất chuyển hóa
năng lượng.
3. Thải các chất ra môi trường
4. Điều hòa thể thông qua
hormon hoặc hệ thần kinh.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
đến khi các nhóm nhận về phiếu học
tập của nhóm mình. Các nhóm thống
nhất ý kiến của nhóm mình nhóm
bạn để hoàn thiện phiếu học tập của
nhóm mình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS theo dõi, đọc thông tin trong
sgk, thảo luận nhóm hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu
hoặc lên bảng trình bày.
- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thảo luận
nhóm, thái độ m việc của các HS
trong nhóm.
- GV tổng quát lại kiến thức trọng
tâm yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào vở.
* Phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Lớp: …… Nhóm: …. Họ và tên thành viên: ………………………………..
STT
Dấu hiệu đặc trưng
Dẫn chứng
Thực vật
Động vật
1
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
2
3
4
Đáp án phiếu học tập số 1:
STT
Dấu hiệu
đặc trưng
Dẫn chứng
Thực vật
Động vật
1
Thu nhận
các chất từ
môi trường
vận
chuyển các
chất trong
cơ thể
hấp thụ khí CO
2
từ không
khí à s dụng năng lượng
ánh sáng để quang hợp cùng
với nguồn ớc muối
khoáng do r hấp thụ, được
mạch gỗ chuyển lên tham
gia tổng hợp n các chất
hữu cần thiết cho thể,
sau đó các chất hữu được
mạch rây vận chuyển đến các
bộ phận khác nhau của cây.
Thức ăn nước uống
được đưa vào hệ tiêu hóa
O
2
được hấp thụ nhờ hệ
hấp, các chất dinh
dưỡng vận chuyển đến
các tế bào nhờ hệ tuần
hoàn.
2
Biến đổi các
chất
chuyển hóa
năng lượng
Năng lượng từ ánh sáng
được tích lũy trong các hợp
chất hữu cơ được phân giải
trong quá trình hấp đ
giải phóng năng lượng cung
cấp cho hoạt động sống.
Các chất dinh dưỡng
được tạo ra từ quá trình
tiêu hóa được hấp thụ
tổng hợp thành các chất
cần thiết, đồng thời tích
y năng lượng.
3
Thải các
chất ra môi
Thực vật ngập mặn thải
lượng muối thừa qua các
Động vật thải nước tiểu,
phân ra khỏi thể qua
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
trường ở lá. cơ quan tiêu hóa.
4
Điều hòa Khi gặp điều kiện khô hạn,
thể thực vật tổng hợp
abscisic acid ức chế trao đổi
chất và chuyển hóa ng
lượng (cây rụng lá).
Hệ thần kinh sinh dưỡng
chi phối quá trình tiêu
hóa, hấp thụ thức ăn
người.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới
a) Mục tiêu: ttóm tắt ba giai đoạn chuyển hóa năng ợng (tổng hợp, phân
giải và huy động năng lượng.
b) Nội dung: GV sử dụng phương pháp dy học trực quan kết hợp hỏi- đáp để
hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c) Sản phẩm: Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới..
d) Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4,
thảo luận trả lời câu hỏi 3 sgk trang
7.
III. Các giai đoạn chuyển hóa năng
lượng trong sinh giới.
- Đáp án câu hỏi 3 sgk trang 7:
1. Giai đoạn tổng hợp: Nhờ các chất
diệp lục, cây xanh thu nhận năng
lượng ánh sáng để tổng hợp các chất
hữu tCO
2
ớc. Như vậy, cây
xanh đã chuyển năng lượng ánh sáng
thành năng lượng tích lũy trong các
chất hữu cơ.
2. Giai đoạn phân giải: Quá trình
hấp làm biến đổi các phần tử lớn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin
trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu
hoặc lên bảng trình bày.
- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thảo luận
nhóm, thái độ m việc của các HS
trong nhóm.
- GV tổng quát lại kiến thức trọng
tâm yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào vở.
thành các phân tử nhỏ, đồng thời
năng lượng tích lũy trong các liên kết
hóa học các phân tử lớn chuyển
sang năng ợng tích lũy trong c
liên kết hóa học của các phân tnhỏ
ở dạng dễ chuyển đổi và sử dụng (VD:
ATP…)
3. Giai đoạn huy động: Năng lượng
giải phóng ra từ ATP sử dụng cho các
hoạt động sống như tổng hợp chất
sống, vận động, sinh sản, cảm ứng,
sinh trưởng và phát triển.
Kết luận:
- Chuyển hóa năng lượng trong sinh
giới gồm 3 giai đoạn: tổng hợp,
phân giải và huy động.
Hoạt động 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất chuyển hóa năng
lượng ở cấp tế bào và cơ thể.
a) Mục tiêu: Trình y được mối quan hệ giữa trao đổi chất chuyển hóa năng
lượng ở cấp tế bào và cơ thể.
b) Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi - đáp để
hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong sgk..
c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi 4, câu hỏi luyện tập sgk trang 8 kết luận về
mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng cấp tế bào
thể.
d) Tổ chức thực hiện
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi
đọc thông tin mục IV, quan sát nh
1.3 để trả lời u hỏi 4 câu luyệ
n
tập sgk trang 8.
- GV tổng kết câu trả lời của HS
đưa ra kết luận
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin
IV. Mối quan hgiữa trao đổi chất
chuyển hóa năng lượng cấp tế
bào và cơ thể.
- Đáp án câu hỏi 4 sgk trang 8:
Quá trình trao đổi chất chuyển hóa
năng lượng trong tế bào sở diễn
ra quá trình trao đổi chất chuyển
hóa năng lượng xảy ra cấp thể
với môi trường bên ngoài. Trao đổi
chất chuyển hóa năng ợng cấp
thể cầu nối giữa tế bào môi
trường bên ngoài như hấp thụ c
chất cần thiết từ môi trường và bài tiết
các chất thải ra ngoài môi trường.
- Đáp án câu hỏi luyện tập sgk trang
8:
Không thể tiến hành độc lập vì trao
đổi chất gắn liền với chuyển hóa năng
lượng, được thực hiện cấp thể
cũng như tế bào. Thông qua trao đổi
chất, năng lượng được giải phóng tích
lũy huy động để cung cấp cho các
hoạt động của tế bào và cơ thể.
Kết luận: Trao đổi chất chuyển
hóa năng lượng cấp độ bào
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu
hoặc lên bảng trình bày.
- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thảo luận
nhóm, thái độ m việc của các HS
trong nhóm.
- GV tổng quát lại kiến thức trọng
tâm yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào vở.
thể mối quan hệ tác động qua
lại, hỗ trợ lẫn nhau, đảm bảo cho cơ
thể sinh vật tồn tại, phát triển
thống nhất với môi trường.
Hoạt động 5: Tìm hiểu các phương thức trao đổi chất chuyển hóa năng
lượng.
a) Mục tiêu:
- Trình bày được các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng (tự
dưỡng và dị dưỡng);
- Trình bày được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng;
- Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.
b) Nội dung: GV sử dụng phương pháp đàm thoại để ớng dẫn gọi ý cho HS
thảo luận nội dung trong sgk.
c) Sản phẩm: Khái niệm tự dưỡng, dị ỡng, đáp án câu hỏi 5, 6, vận dụng sgk
và kết luận về các hình thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa ra một vài câu hỏi gợi nhớ
về kiến thức đã học từ lớp dưới:
+ Tự dưỡng là gì?
+ Quang tự dưỡng là gì?
+ Hóa tự dưỡng là gì?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi
đọc thông tin mục V.1 để trả lời câu
hỏi 5 và 6 sgk trang 8
V. Mối quan hệ giữa trao đổi chất
chuyển hóa năng lượng cấp tế
bào và cơ thể.
1. Tự dưỡng
- Tự dưỡng phương thức trao đổi
vận chuyển năng ợng nhóm
sinh vật khả năng tự tổng hợp chất
hữu cơ từ những chất vô cơ.
- Quang tự dưỡng: Sử dụng nguồn
năng lượng từ ánh sáng nguồn
carbon CO
2
để để tổng hợp chất
hữu cơ
- Hóa tự dưỡng: Sử dụng nguồn năng
lượng từ quá trình oxi hóa khử các
hợp chất cơ là nguồn carbon
CO
2
để tổng hợp chất hữu cơ, gặp
một số vi khuẩn.
- Đáp án câu hỏi 5 sgk trang 8:
Phương thức trao đổi chất chuyển
hóa năng lượng ở thực vật là quang tự
dưỡng, trong đó. Chúng sử dụng
nguồn năng ợng từ ánh sáng và
nguồn carbon CO
2
để tổng hợp
chất hữu cơ
Vd: quá trình quang hợp ở thực vật
- Đáp án câu hỏi 6 sgk trang 8:
Các sinh vật tự dưỡng được xếp vào
nhóm sinh vật sản xuất các chuỗi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV đưa ra một vài câu hỏi gợi nhớ
về kiến thức đã học từ lớp dưới:
+ Dị dưỡng là gì?
+ Quang dị dưỡng là gì?
+ Hóa dị dưỡng là gì?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi
để trả lời u hỏi vận dụng sgk
trang 9.
lưới thức ăn trong hsinh thái. Chất
hữu do các vi sinh vật tự dưỡng
sản xuất nguồn gốc để tạo thành
các chất hữu trong thể sinh vật
dị dưỡng. Ngoài ra, các sinh vật
quang dị tự ỡng kh năng hấp
thụ CO
2
giải phóng O
2
, góp phần
điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.
2. Dị dưỡng
- D dưỡng là phương thức sinh vật
lấy chất hữu từ sinh vật tự dưỡng
hoặc dị dưỡng khác để tiến hành trao
đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
- Quang d dưỡng: Sử dụng nguồn
năng lượng ánh sáng nguồn carbon
là chất hữu cơ.
- Hóa dị dưỡng: sử dụng nguồn năng
lượng và carbon là chất hữu cơ
- Đáp án câu hỏi vận dụng sgk trang
9:
Quá trình quang hợp của sinh vật tự
dưỡng giúp hấp thụ CO
2
, cung cấp khí
O
2
cho quá trình hấp của con
người các loài sinh vật khác; đồng
thời thực vật còn giữ lại các chất khí,
bụi độc hại. Cây xanh còn có tác dụng
hạn chế tiếng ồn, nhất khu vực nội
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV tổng hợp kiến thức đưa ra
kết luận.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin
trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu
hoặc lên bảng trình bày.
- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thảo luận
nhóm, thái độ m việc của các HS
trong nhóm.
- GV tổng quát lại kiến thức trọng
tâm yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào vở.
thành.
Kết luận:
- Trao đổi chất chuyển hóa năng
lượng được thực hiện theo các
phương thức tự dưỡng (quang tự
dưỡng hóa tự dưỡng); dị dưỡng
(quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng)
- Sinh vật tự dưỡng vai trò cung
cấp thức ăn, O
2
cho các sinh vật dị
dưỡng; hấp thụ CO
2
, giải phóng O
2
,
góp phần điều hòa khí hậu, bảo vệ
môi trường.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thc về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
b) Nội dung: nhân HS làm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan để củng cố lại
kiến thức đã học.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Câu 1: Trong các sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có khả năng tự dưỡng?
A. Tảo, cá, chim, rau, cây xà cừ.
B. Tảo, nấm, rau, lúa, cây xà cừ.
C. Con người, vật nuôi, cây trồng.
D. Tảo, trùng roi xanh, lúa, cây xà cừ.
Câu 2: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gm các giai đoạn nào?
A. Tổng hợp, quang hợp và huy động năng lượng.
B. Phóng xạ, tổng hợp và huy động năng lượng.
C. Tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.
D. Phân giải, quang hợp và huy động năng lượng.
Câu 3: Nguồn năng lượng khởi đầu trong sinh giới là?
A. ATP
B. Nhiệt năng
C. Động năng
D. Quang năng
Câu 4: Sự biến đổi các chất kích thước phân tử lớn thành các chất có kích
thước phân tử nhỏ trong quá trình tiêu hóa thức ăn cơ thngười được gọi quá
trình
A. phân giải.
B. tổng hợp.
C. đào thải.
D. chuyển hóa năng lượng.
Câu 5: Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là
A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.
C. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
D. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.
Câu 6: Nguồn năng lượng th sinh vật giải phóng ra ngoài môi trường dưới
dạng nào là chủ yếu?
A. Cơ năng.
B. Động năng.
C. Hóa năng.
D. Nhiệt năng.
Câu 7: Trong cơ thể người, chất hữu cơ được phân giải để giải phóng năng lượng
có nguồn gốc từ sự trao đổi chất ở
A. hệ bài tiết.
B. hệ tuần hoàn.
C. hệ tiêu hóa.
D. hệ thần kinh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ học tập, phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương.
Đáp án
Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7
Đáp án D C A A B D C
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
a) Mục tiêu: HS thực hiện làm các bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức biết
ứng dụng những kiến thức đã học vào đời sống.
b) Nội dung: HS làm việc nhóm đôi vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết
các bài tập trong phiếu bài tập.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi vận dụng liên quan đến bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV phát phiếu bài tập vận dụng cho HS, yêu cầu các nhóm đôi hoàn thành tất
cả các câu hỏi trong phiếu.
Họ và tên:
Lớp:
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 1: Trao đổi chất chuyển hóa năng ợng vai trò như thế nào đối với
sinh vật?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………
Câu 2: Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bị rối loạn sẽ ảnh hưởng
như thế nào đến cơ thể? Làm thế nào để quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi
trường diễn ra thuận lợi?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nhóm đôi HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ.
- GV điều hành quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS xung phong phát biểu, các HS khác chú ý lắng nghe nhận xét góp ý bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ m việc, sản phẩm, phương án trả lời của các học sinh,
ghi nhận và tuyên dương.
Đáp án
Câu 1:
+ thực vật: Chất được cơ thể lấy vào là nước, chất khoáng, CO
2
, O
2
. Chất
thải ra môi trường chủ yếu là nước, O
2
, CO
2
.
+ động vật: Chất được thể lấy vào thức ăn, nước, O
2
. Chất thải ra
chủ yếu là phân, nước tiểu, CO
2
.
Câu 2:
+ Quá trình trao đổi chất giữa thể môi trường bị rối loạn sẽ ảnh hưởng
xấu đến tất cả các hoạt động sống của thể như sinh trưởng phát triển,
sinh sản, cảm ứng, cân bằng nội môi… dụ: Cây không lấy đủ chất dinh
dưỡng sẽ còi cọc, sinh sản kém, dễ mắc bệnh. Động vật không thải được
urea, uric acid sẽ gây độc hại đối với tất cả tế bào, quan trong thể,
dẫn đến mất cân bằng nội môi và tử vong.
+ Để quá trình trao đổi chất giữa thể môi trường diễn ra bình thường,
phải cung cấp đủ các chất dinh dưỡng thể cần (ví dụ: thực vật cần
được cung cấp đ chất khoáng, nước, CO
2
, ánh sáng, động vật cần được
cung cấp đủ chất dinh dưỡng, O
2
) , đồng thời phải loại bỏ những chất
thừa, độc hại ra môi trường.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài 2. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.
- Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
- Dựa vào sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, mô tả được tóm tắt ba
giai đoạn chuyển hóa năng lượng.
- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở
cấp tế bào và cơ thể.
- Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Lấy được ví dụ minh họa.
- Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng. Phân tích được vai trò của sinh vật
tự dưỡng trong sinh giới. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động trong giao tiếp, tự tin phát biểu ý
kiến của bản thân về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
- Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập môn Sinh học lớp
11 qua việc tìm hiểu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng các kiến thức về trao đổi chất và
chuyển hóa năng lượng đề xuất biện pháp giúp trao đổi chất và chuyển hóa
năng lượng diễn ra thuận lợi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Năng lực riêng:
- Năng lực nhận thức sinh học:
o Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.
o Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
o Dựa vào sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, mô tả được tóm tắt
ba giai đoạn chuyển hóa năng lượng.
o Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở
cấp tế bào và cơ thể.
o Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Lấy được ví dụ minh họa.
o Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng. Phân tích được vai trò của sinh
vật tự dưỡng trong sinh giới.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng được kiến thức về vai
trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới để giải thích một số vấn đề thực tiễn. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn sinh học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11.
- Máy tính, máy chiếu( nếu có). 2. Đối với học sinh - SHS sinh học 11.
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra câu hỏi: “Khi hoạt động mạnh (chơi thể thao, nhảy dây,..), cơ thể
chúng ta thường thấy nóng, ra mồ hôi và có cảm giác đói.”
“Vậy quá trình nào đã dẫn đến hiện tượng trên? Giải thích?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
 GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Để có được câu trả lời đầy đủ và chính
xác nhất cho câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 1. Khái quát về
trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) a) Mục tiêu:
- Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật;
- Xác định được nhiệm vụ học tập môn Sinh học lớp 11 qua việc tìm hiểu về
trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật;
- Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin phát biểu ý kiến của bản thân về trao đổi
chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật;
- Tích cực tìm tòi các nội dung có liên quan đến vấn đề trao đổi chất và
chuyển hóa năng lượng ở sinh vật để hoàn thành các nội dung thảo luận nhóm.
b) Nội dung: GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề cho HS thảo
luận, trình bày theo nhóm để hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK, qua đó
phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.
c) Sản phẩm: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, đáp án câu hỏi 1 sgk trang 5. d) Tổ chức thực hiện HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo