Chương VI. Nhiệt
Bài 26. Năng lượng nhiệt và nội năng
(Thời gian thực hiện: 2 tiết) I. Mục tiêu
Sau khi học sinh học xong bài sẽ đạt được: 1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm năng lượng nhiệt, khái niệm nội năng.
- Nhận biết được khi một vật được làm nóng lên, làm cho nhiệt độ của vật tăng lên thì các
phân tử của vật chuyển động nhanh lên và nội năng của vật tăng. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Nhớ lại kiến thức lớp 6 để nắm được một số dạng năng lượng. Chủ
động, tích cực tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa để biết được một số tính chất của
nguyên tử, phân tử, khái niệm năng lượng nhiệt và khái niệm nội năng.
- Giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm, trình bày thí nghiệm, kết quả đạt được
và thảo luận các bài tập nhóm được giao.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Phân tích thông tin, dữ liệu để xử lí kết quả thí nghiệm.
Từ đó hình thành kiến thức về khái niệm năng lượng nhiệt và khái niệm nội năng.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Biết được năng lượng nhiệt, nội năng của vật.
- Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được thí nghiệm chứng minh được khi một vật được làm
nóng thì các nguyên tử, phân tử chuyển động nhanh lên, nội năng của vật tăng và ngược lại.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được các hiện tượng đơn giản trong
đời sống có liên quan đến năng lượng nhiệt và nội năng. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động trong lớp cũng như ở nhà.
- Cẩn thận, trung thực, thực hiện an toàn quy trình làm thí nghiệm.
- Có niềm say mê, hứng thú với môn học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Chuẩn bị - Kế hoạch bài học. - Bảng nhóm.
- Phiếu học tập: Phụ lục.
2. Học sinh: Chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1: Một số tính chất của nguyên tử, phân tử và khái niệm năng lượng nhiệt (Hoạt động: 1, 2.1, 2.2)
Tiết 2: Khái niệm nội năng, luyện tập và vận dụng (Hoạt động: 2.3, 3, 4)
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh nhớ lại một số dạng năng lượng đã
học ở môn KHTN 6. Tổ chức tình huống học tập, tạo ra cho học sinh hứng thú để học
sinh bày tỏ được quan điểm cá nhân về năng lượng nhiệt.
b. Nội dung: Giáo viên đặt vấn đề, khai thác hiểu biết ban đầu của HS về một số dạng
năng lượng và dự đoán trả lời cho câu hỏi tình huống.
c. Sản phẩm: Câu trả lời về một số dạng năng lượng đã học của HS và HS đưa ra dự
đoán trả lời cho câu hỏi tình huống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài 26. Năng lượng nhiệt và
- Giáo viên đặt vấn đề, khai thác hiểu biết ban đầu của HS nội năng
- GV nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ và đặt câu hỏi tình huống.
Câu 1: Lớp 6, các con đã được làm quen với một số dạng
năng lượng. Hãy kể tên các dạng năng lượng mà con biết.
Câu 2: Quan sát một số trường hợp và chỉ ra trường hợp
nào có động năng? Dấu hiệu nhận biết vật có động năng là gì?
Câu 3: Nếu nhỏ đồng thời một giọt mực vào cốc nước
nóng và cốc nước lạnh thì ở cốc nào giọt mực loang ra nhanh hơn? Tại sao?
Câu 2 và câu 3: GV cho HS quan sát hình ảnh và video.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ học tập.
- Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời 3 HS mỗi bạn trả lời 1 câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Dự kiến HS trả lời
Câu 1: Động năng, nhiệt năng, hóa năng, quang năng…
Câu 2: Dấu hiệu nhận biết động năng: Động năng là năng
lượng mà vật có được do chuyển động.
Câu 3: Ở cốc nước nóng giọt mực loang ra nhanh hơn.
HS đưa ra dự đoán lí do xuất hiện hiện tượng trên.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
- GV nhận định lại kết quả đúng và ghi điểm cho HS.
- GV giới thiệu nội dung chính của bài.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu một số tính chất của nguyên tử và phân tử
a. Mục tiêu: Tìm hiểu về tính chất cơ bản của nguyên tử và phân tử.
b. Nội dung: GV tổ chức học sinh đọc sách giáo khoa và nghiên cứu thảo luận tìm hiểu:
- Chuyển động của phân tử trong vật có nhiệt độ thấp và trong vật có nhiệt độ cao - Rút ra kết luận:
+ Giữa các nguyên tử, phân tử có lực đẩy và lực hút→ lực tương tác phân tử, nguyên tử.
+ Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
+ Nhiệt độ của vật càng cao, chuyển động hỗn loạn của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật càng nhanh.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tình huống có vấn đề đầu giờ học.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Một số tính chất của nguyên
- GV tổ chức học sinh theo dõi hình ảnh, đọc sách tử, phân tử.
giáo khoa và nghiên cứu tìm hiểu:
+ Giữa các nguyên tử, phân tử có
+ Mô phỏng sự tương tác giữa hai nguyên tử để thấy lực đẩy và lực hút được gọi là lực
được nguyên tử, phân tử khi ở xa thì hút nhau, khi tương tác phân tử, nguyên tử. ở gần thì đẩy nhau.
+ Các nguyên tử, phân tử chuyển
+ Giải thích đường đi của các hạt phấn hoa trong thí động hỗn độn không ngừng. nghiệm Brown.
+ Nhiệt độ của vật càng cao,
+ Chuyển động của phân tử trong vật có nhiệt độ chuyển động hỗn loạn của các
thấp và trong vật có nhiệt độ cao.
phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận. càng nhanh.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi vận dụng.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc, nghiên cứu về sự tương tác giữa nguyên tử, phân tử.
+ Xem đường đi của các hạt phấn hoa trong thí
nghiệm Brown và giải thích hiện tượng.
Giáo án Năng lượng nhiệt và nội năng Vật lí 8 Kết nối tri thức
535
268 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Vật lí 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Vật lí 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 8 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(535 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KHTN
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Chương VI. Nhiệt
Bài 26. Năng lượng nhiệt và nội năng
(Thời gian thực hiện: 2 tiết)
I. Mục tiêu
Sau khi học sinh học xong bài sẽ đạt được:
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm năng lượng nhiệt, khái niệm nội năng.
- Nhận biết được khi một vật được làm nóng lên, làm cho nhiệt độ của vật tăng lên thì các
phân tử của vật chuyển động nhanh lên và nội năng của vật tăng.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Nhớ lại kiến thức lớp 6 để nắm được một số dạng năng lượng. Chủ
động, tích cực tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa để biết được một số tính chất của
nguyên tử, phân tử, khái niệm năng lượng nhiệt và khái niệm nội năng.
- Giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm, trình bày thí nghiệm, kết quả đạt được
và thảo luận các bài tập nhóm được giao.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Phân tích thông tin, dữ liệu để xử lí kết quả thí nghiệm.
Từ đó hình thành kiến thức về khái niệm năng lượng nhiệt và khái niệm nội năng.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Biết được năng lượng nhiệt, nội năng của vật.
- Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được thí nghiệm chứng minh được khi một vật được làm
nóng thì các nguyên tử, phân tử chuyển động nhanh lên, nội năng của vật tăng và ngược
lại.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được các hiện tượng đơn giản trong
đời sống có liên quan đến năng lượng nhiệt và nội năng.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động trong lớp cũng như ở nhà.
- Cẩn thận, trung thực, thực hiện an toàn quy trình làm thí nghiệm.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Có niềm say mê, hứng thú với môn học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Chuẩn bị
- Kế hoạch bài học.
- Bảng nhóm.
- Phiếu học tập: Phụ lục.
2. Học sinh: Chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1: Một số tính chất của nguyên tử, phân tử và khái niệm năng lượng nhiệt (Hoạt
động: 1, 2.1, 2.2)
Tiết 2: Khái niệm nội năng, luyện tập và vận dụng (Hoạt động: 2.3, 3, 4)
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh nhớ lại một số dạng năng lượng đã
học ở môn KHTN 6. Tổ chức tình huống học tập, tạo ra cho học sinh hứng thú để học
sinh bày tỏ được quan điểm cá nhân về năng lượng nhiệt.
b. Nội dung: Giáo viên đặt vấn đề, khai thác hiểu biết ban đầu của HS về một số dạng
năng lượng và dự đoán trả lời cho câu hỏi tình huống.
c. Sản phẩm: Câu trả lời về một số dạng năng lượng đã học của HS và HS đưa ra dự
đoán trả lời cho câu hỏi tình huống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên đặt vấn đề, khai thác hiểu biết ban đầu của HS
- GV nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ và đặt câu hỏi tình
huống.
Câu 1: Lớp 6, các con đã được làm quen với một số dạng
năng lượng. Hãy kể tên các dạng năng lượng mà con biết.
Bài 26. Năng lượng nhiệt và
nội năng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 2: Quan sát một số trường hợp và chỉ ra trường hợp
nào có động năng? Dấu hiệu nhận biết vật có động năng
là gì?
Câu 3: Nếu nhỏ đồng thời một giọt mực vào cốc nước
nóng và cốc nước lạnh thì ở cốc nào giọt mực loang ra
nhanh hơn? Tại sao?
Câu 2 và câu 3: GV cho HS quan sát hình ảnh và video.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ học tập.
- Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời 3 HS mỗi bạn trả lời 1 câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Dự kiến HS trả lời
Câu 1: Động năng, nhiệt năng, hóa năng, quang năng…
Câu 2: Dấu hiệu nhận biết động năng: Động năng là năng
lượng mà vật có được do chuyển động.
Câu 3: Ở cốc nước nóng giọt mực loang ra nhanh hơn.
HS đưa ra dự đoán lí do xuất hiện hiện tượng trên.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
- GV nhận định lại kết quả đúng và ghi điểm cho HS.
- GV giới thiệu nội dung chính của bài.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu một số tính chất của nguyên tử và phân tử
a. Mục tiêu: Tìm hiểu về tính chất cơ bản của nguyên tử và phân tử.
b. Nội dung: GV tổ chức học sinh đọc sách giáo khoa và nghiên cứu thảo luận tìm
hiểu:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Chuyển động của phân tử trong vật có nhiệt độ thấp và trong vật có nhiệt độ cao
- Rút ra kết luận:
+ Giữa các nguyên tử, phân tử có lực đẩy và lực hút→ lực tương tác phân tử, nguyên tử.
+ Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
+ Nhiệt độ của vật càng cao, chuyển động hỗn loạn của các phân tử, nguyên tử cấu tạo
nên vật càng nhanh.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tình huống có vấn đề đầu giờ học.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức học sinh theo dõi hình ảnh, đọc sách
giáo khoa và nghiên cứu tìm hiểu:
+ Mô phỏng sự tương tác giữa hai nguyên tử để thấy
được nguyên tử, phân tử khi ở xa thì hút nhau, khi
ở gần thì đẩy nhau.
+ Giải thích đường đi của các hạt phấn hoa trong thí
nghiệm Brown.
+ Chuyển động của phân tử trong vật có nhiệt độ
thấp và trong vật có nhiệt độ cao.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi vận dụng.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ
theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc, nghiên cứu về sự tương tác giữa nguyên
tử, phân tử.
+ Xem đường đi của các hạt phấn hoa trong thí
nghiệm Brown và giải thích hiện tượng.
1. Một số tính chất của nguyên
tử, phân tử.
+ Giữa các nguyên tử, phân tử có
lực đẩy và lực hút được gọi là lực
tương tác phân tử, nguyên tử.
+ Các nguyên tử, phân tử chuyển
động hỗn độn không ngừng.
+ Nhiệt độ của vật càng cao,
chuyển động hỗn loạn của các
phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật
càng nhanh.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Theo dõi chuyển động của phân tử trong vật có
nhiệt độ thấp và trong vật có nhiệt độ cao.
- HS rút ra kết luận về tính chất của nguyên tử
phân tử.
- HS suy nghĩ về tình huống đầu giờ học: Nếu nhỏ
đồng thời một giọt mực vào cốc nước nóng và cốc
nước lạnh thì ở cốc nào giọt mực loang ra nhanh
hơn? Tại sao?
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh trình bày kết quả và trả lời câu hỏi đầu
giờ học:
+ Giọt mực vào cốc nước nóng và cốc nước lạnh thì
ở cốc nước nóng giọt mực loang ra nhanh hơn vì ở
cốc nước nóng có nhiệt độ cao hơn, các phân tử
nước nóng chuyển động hỗn loạn nhanh hơn nên va
chạm vào các phân tử màu nhanh hơn.
- HS Nghiên cứu và giải thích bài tập vận dụng: Ở
nhiệt độ trong phòng, các phân tử trong không khí
có thể chuyển động với tốc độ từ hàng trăm tới hàng
nghìn m/s. Tại sao khi mở một lọ nước hoa ở đầu
lớp thì phải một lúc sau, người ở cuối lớp mới ngửi
thấy mùi thơm?
Dự kiến trả lời: Các phân tử nước hoa và các phân
tử không khí đều chuyển động hỗn loạn không
ngừng nên trong quá trình di chuyển, các phân tử
nước hoa bị va chạm với các phân tử không khí và
các phân tử nước hoa không chuyển động thẳng đến
cuối lớp nên tổng độ dài quãng đường lớn gấp nhiều
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
lần khoảng cách từ đầu lớp đến cuối lớp làm thời
gian chuyển động từ đầu lớp tới cuối lớp lâu hơn
nên phải một lúc sau người ở cuối lớp mới ngửi thấy
mùi thơm.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
- GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm
đã đưa ra.
- GV chốt lại nội dung kiến thức quan trọng và ghi
bảng.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu năng lượng nhiệt
a. Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm năng lượng nhiệt và biết được mọi vật đều có nhiệt năng. Khi
làm tăng nhiệt độ thì nhiệt năng của vật tăng lên và ngược lại.
- Giải thích một số hiện tượng đơn gian trong đời sống có liên quan đến năng lượng nhiệt
(nhiệt năng).
b. Nội dung: GV cho HS nghiên cứu SGK và nêu những hiểu biết về năng lượng nhiệt.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành được phiếu học tập số 1.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV thông báo và cho HS nghiên cứu SGK và
nêu những hiểu biết về năng lượng nhiệt sau đó
thực hiện phiếu học tập số 1.
- GV cho học sinh thảo luận cặp đôi.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhận nhiệm vụ
- HS thực hiện, viết câu trả lời ra giấy.
2. Khái niệm năng lượng nhiệt
- Sự chuyển động của nguyên tử, phân
tử liên quan chặt chẽ tới nhiệt độ nên
chuyển động này gọi là chuyển động
nhiệt.
- Năng lượng nhiệt (nhiệt năng) của
một vật là tổng động năng của các
phân tử cấu tạo nên vật.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên yêu cầu các nhóm báo cáo
- Giáo viên yêu cầu nhận xét lẫn nhau, thảo luận.
Dự kiến câu trả lời
Câu 3:
Nhiệt năng →
Điện năng
Điện năng →
Nhiệt năng
+ Sử dụng ấm điện để đun nước, trong quá trình
đun điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng làm
nóng nước.
+ Trong nhà máy nhiệt điện, năng lượng của
nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành
điện năng.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên đánh giá, góp ý, nhận xét quá trình
làm việc các nhóm.
- GV nhấn mạnh: Mọi vật đều có nhiệt năng. Khi
làm tăng nhiệt độ thì nhiệt năng của vật tăng lên
và ngược lại.
- GV chốt lại nội dung kiến thức quan trọng và
ghi bảng.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về nội năng
a. Mục tiêu:
- Nêu được định nghĩa nội năng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Nêu được khi một vật được làm nóng, các phân tử của vật chuyển động nhanh lên và
nội năng của vật tăng.
- Giải thích được một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về thay đổi nội năng.
b. Nội dung:
- GV cho học sinh đọc sách giáo khoa tìm hiểu các khái niệm: động năng, thế năng, nội
năng.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm thảo luận các nội dung về nội năng và sự tăng giảm
nội năng.
c. Sản phẩm: Bảng nhóm thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho học sinh đọc sách giáo khoa tìm hiểu các
khái niệm: động năng, thế năng, nội năng.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời
câu hỏi:
- Tổ chức thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải
bàn, sản phẩm trình bày trên bảng nhóm.
+ Nội năng của vật có liên hệ với năng lượng nhiệt
không? Vì sao?
+ Học sinh nghiên cứu thí nghiệm, so sánh động
năng và nội năng của nước ở hình 26.4a và 26.4b
+ Thả một quả cầu ở nhiệt độ phòng vào một cốc
nước nóng. Động năng và nội năng của quả cầu và
của nước trong cốc thay đổi thế nào? Giải thích
+ Tại sao từ khi bắt đầu đun tới khi nước bắt đầu sôi
thì nhiệt độ của nước tăng dần?
3. Khái niệm nội năng
- Nội năng của một vật là tổng động
năng và thế năng của phân tử,
nguyên tử cấu tạo nên vật
- Khi 1 vật được làm nóng, các
phân tử, nguyên tử của vật chuyển
động nhanh lên và nội năng của vật
tăng
- Nội năng của vật còn phụ thuộc
vào khối lượng của vật. Cùng làm
từ 1 chất, vật có khối lượng lớn,
chứa nhiều phân tử hơn vật có khối
lượng nhỏ, do đó ở cùng nhiệt độ
thì vật có khối lượng lớn hơn có nội
năng lớn hơn.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Khi nước đã sôi, nhiệt độ của nước không tăng dù
vẫn tiếp tục đun thì nhiệt năng mà nước nhận được
từ đèn cồn đã chuyển hóa thành dạng năng lượng
nào?
+ Lấy thêm ví dụ về sự thay đổi nội năng trong
cuộc sống.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện một số HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Hoạt động nhóm: GV mời nhóm có nhiều giải thích
nhất trả lời, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã
đưa ra.
- GV chốt lại nội dung kiến thức quan trọng và ghi
bảng.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu nội dung toàn bộ bài học.
b. Nội dung: Hệ thống BT trắc nghiệm của GV trong phần phụ lục: Phiếu học tập số 2
để HS luyện tập về bài học.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên tổ chức lớp học cho các hoạt động ôn tập bài tập thuộc
phiếu học tập số 2.
- GV trình chiếu câu hỏi ở dạng trò chơi, học sinh sử dụng bảng A,
B, C, D để trả lời.
- Phần tự luận: Giáo viên tổ chức thảo luận nhóm hoàn thành bài
tập.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
GV tổ chức cho cả lớp trả lời.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung và thống nhất kết quả đúng,
cho điểm HS làm tốt.
Phụ lục – Phiếu
học tập số 2
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5:
Xoa hai bàn tay với
nhau sau vài lần
hoặc chạm tay vao
cốc nước ấm.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong
thực tế cuộc sống. Từ đó yêu thích môn học hơn.
b. Nội dung: Kiến thức về nội năng.
c. Sản phẩm: Bảng kết quả thuộc phiếu học tập số 3.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu học tập số 3 và yêu cầu HS hoàn
thành phiếu.
- GV mời HS làm xong nhanh nhất trả lời.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
Câu 1. D
Câu 2. C
Câu 3. D
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV đưa ra hướng dẫn khi cần thiết.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trình bày câu trả lời
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung và thống nhất
kết quả đúng, cho điểm HS làm tốt.
5. Dặn dò
- Học sinh làm bài tập SBT
- Chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp.
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Đọc SGK và nêu những hiểu biết của con về năng lượng nhiệt?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 2: Nêu các cách có thể làm tăng nhiệt năng của một đồng xu bằng đồng?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 3: Bạn An cho rằng hầu hết mọi vật đều có nhiệt năng. Trừ những vật rất lạnh. Điều
này có đúng không nhỉ?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 4: Tìm ví dụ về sự chuyển hoá nhiệt năng thành các dạng năng lượng khác và ngược
lại?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Nhiệt năng của một vật là
A. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 2: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ.
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và
nhiệt năng của vật càng nhỏ.
B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
và nhiệt năng của vật càng lớn.
C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và
nhiệt năng của vật càng lớn.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và
nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 3: Nội năng của một vật là gì?
A. Thế năng của vật.
B. Tổng động năng và nhiệt năng của vật.
C. Tổng động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật.
D. Hiệu động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật.
Câu 4: Một vật có nhiệt năng 200 J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400 J. Hỏi
nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. 600 J.
B. 200 J.
C. 100 J.
D. 400 J.
Phần tự luận
Câu 5: Mô tả, giải thích và thực hiện hai cách khác nhau để làm tăng năng lượng nhiệt
của hai bàn tay mình.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Năng lượng nhiệt là năng lượng vật có được do chuyển động nhiệt.
B. Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử, nguyên tử cấu
tạo nên vật.
C. Khi một vật được làm nóng, các phân tử, nguyên tử của vật chuyển động nhanh lên
và nội năng của vật tăng.
D. Nhiệt năng là tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 2. Khi thả một thỏi sắt đã được nung nóng vào một thùng nước lạnh thì nội năng
của thỏi sắt và của nước trong thùng thay đổi thế nào?
A. Nội năng của thỏi sắt và của nước đều tăng.
B. Nội năng của thỏi sắt và của nước đều giảm.
C. Nội năng của thỏi sắt giảm, nội năng của nước tăng.
D. Nội năng của thỏi sắt tăng, nội năng của nước giảm.
Câu 3. Đại lượng nào dưới đây của vật rắn không thay đổi, khi chuyển động nhiệt của
các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi?
A. Nội năng của vật. B. Thể tích của vật.
C. Nhiệt độ của vật. D. Khối lượng của vật.