Giáo án Ngưỡng cửa (T1+2) Tiếng việt 3 Cánh diều

1.1 K 538 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt 3 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1076 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN 7
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
Bài 1: NGƯỠNG CỬA (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ âm, vần,
thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ...)
- Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
giữa các khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Ngưỡng cửa nơi thân quen với mọi
người trong gia đình, là nơi chúng ta bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa.
- Nhận biết từ ngữ có nghĩa giống nhau; đặt câu với những từ này.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ tình cảm yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tchủ, tự học: lắng nghe, đọc bài trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình.
- Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng ngôi nhà mình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem video “Cả nhà thương nhau”
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
-HS vận động theo bài hát
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ âm, vần, thanh
mà học sinh địa phương dễ viết sai (nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ...)
- Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa
các khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Ngưỡng cửa nơi thân quen với mọi
người trong gia đình, là nơi chúng ta bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ tình cảm yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ
đúng đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau
mỗi dòng thơ giữa các khổ thơ. Nhấn giọng,
gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, từ ngữ chỉ
hành động: tấm bé, đi men, cũng vội, cũng vui,…;
đọc chậm rãi ở cuối câu.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (4 khổ)
+ Khổ 1: Từ đầu đến đi men.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến cũng vui.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến tôi đi.
+ Khổ 4: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ...)
- Luyện đọc từng dòng thơ: GV gọi HS đọc nối
tiếp bài, mỗi HS đọc 2 dòng thơ
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- HS đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chú ý ngắt nghỉ đúng khổ thơ:
Nơi bố mẹ/ ngày đêm
Lúc nào qua/ cũng vội
Nơi bạn bè/ chạy tới
Thường lúc nào/ cũng vui. //
Nơi ấy/ đã đưa tôi
Buổi đầu tiên/ đến lớp
Nay con đường/ xa tắp
Vẫn đang chờ/ tôi đi. //
- GV nhận xét các nhóm.
-Hướng dẫn HS giải nghĩa các từ: ngưỡng cửa,
dắt vòng đi men.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ tr HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Khổ t 1 gợi lại kỉ niệm về ngưỡng
cửa?
+ Câu 2: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói
lên nỗi vất vả của bố mẹ?
+ Câu 3: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện
niềm vui bạn bè gắn với ngưỡng cửa?
+ Câu 4: Em hiểu “con đường xa tắp”khổ thơ 3
là gì? ( HS giơ thẻ chọn đáp án)
+Vì sao em chọn ý c?
- Qua bài thơ, em thấy ngưỡng cửa gắn với
mỗi người như thế nào?.
- GV chốt: Ngưỡng cửa gắn với mỗi người từ
tấm bé, chứng kiến mọi vui buồn của mỗi người.
Tác giả bài t rất yêu quý ngưỡng cửa nhà
-HS dựa gợi ý SGK trả lời
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm
quen thuộc với mỗi người từ khi
còn bé, khi bà, mẹ còn dắt
cho mình tập đi bên ngưỡng
cửa.
+ Hình ảnh bố mẹ lúc nào cũng
tất bật, khổ thơ 2; hình ảnh
đêm khuya, khi mọi người đã
ngủ, mẹ ngồi cặm cụi làm việc
ở khổ thơ 4.
+ Hình ảnh “Nơi bạn chạy
tới/ Thường lúc nào cũng vui”.
+ Đáp án c: Đường đến tương
lai.
+Vì:“Con đường xa tắp”
tương lai của bạn nhỏ.
- 1 -2 HS nêu theo suy nghĩ của
mình.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
mình.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết từ ngữ có nghĩa giống nhau; đặt câu với những từ này.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống các từ ngữ dưới
đây:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài BT1.
- GV yêu cầu HS tự làm vào VBT -> Chia sẻ
nhóm đôi.
- GV gọi HS trình bày.
- GV mời HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt câu trả lời
đúng.
2. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài BT2
- GV yêu cầu HS tự làm vào VBT
- GV mời HS trình bày.
- GV chiếu bài của 1 số HS.
- GV nhận xét tuyên dương, giúp HS chữa câu
nếu cần
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm -> Chia sẻ với bạn
- Một vài HS viết trên bảng lớp:
+ T nghĩa giống từ “soi” là:
chiếu, rọi,...
+ T nghĩa giống từ “xa tắp”
là: xa tít, xa tít tắp, xa mờ,...
+ Từ nghĩa giống từ “thời
tấm bé” là: thuở bé, thuở nhỏ,
hồi nhỏ, thời thơ ấu, thuở ấu
thơ,...
- 2-3 HS nhận xét.
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài
- HS làm VBT.
- Một số HS đọc câu của mình
trước lớp.
-HS theo dõi, nhận xét
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
thi tm béxa tp
soi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình em đi
những đâu?
+ Em hiểu thế nào là ngưỡng cửa?
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
+ Trả lời các câu hỏi.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TUẦN 7 TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
Bài 1: NGƯỠNG CỬA (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ...)
- Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ngưỡng cửa là nơi thân quen với mọi
người trong gia đình, là nơi chúng ta bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa.
- Nhận biết từ ngữ có nghĩa giống nhau; đặt câu với những từ này.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ tình cảm yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình.
- Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng ngôi nhà mình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem video “Cả nhà thương nhau”
-HS vận động theo bài hát
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà học sinh địa phương dễ viết sai (nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ...)
- Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ngưỡng cửa là nơi thân quen với mọi
người trong gia đình, là nơi chúng ta bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ tình cảm yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình. - Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hs lắng nghe.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ
đúng đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau - HS lắng nghe cách đọc.
mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Nhấn giọng,
gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, từ ngữ chỉ
hành động: tấm bé, đi men, cũng vội, cũng vui,…;
đọc chậm rãi ở cuối câu.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến đi men.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến cũng vui.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến tôi đi. + Khổ 4: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ...) - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từng dòng thơ: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp.
tiếp bài, mỗi HS đọc 2 dòng thơ
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc khổ thơ theo nhóm 4.


Chú ý ngắt nghỉ đúng khổ thơ:
Nơi bố mẹ/ ngày đêm Lúc nào qua/ cũng vội Nơi bạn bè/ chạy tới
Thường lúc nào/ cũng vui. // Nơi ấy/ đã đưa tôi
Buổi đầu tiên/ đến lớp Nay con đường/ xa tắp
Vẫn đang chờ/ tôi đi. //
- GV nhận xét các nhóm.
-HS dựa gợi ý SGK trả lời
-Hướng dẫn HS giải nghĩa các từ: ngưỡng cửa, dắt vòng đi men.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm
+ Câu 1: Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm gì về ngưỡng quen thuộc với mỗi người từ khi cửa?
còn bé, khi mà bà, mẹ còn dắt
cho mình tập đi bên ngưỡng cửa.
+ Câu 2: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói + Hình ảnh bố mẹ lúc nào cũng
lên nỗi vất vả của bố mẹ?
tất bật, ở khổ thơ 2; hình ảnh
đêm khuya, khi mọi người đã
ngủ, mẹ ngồi cặm cụi làm việc ở khổ thơ 4.
+ Câu 3: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện + Hình ảnh “Nơi bạn bè chạy
niềm vui bạn bè gắn với ngưỡng cửa?
tới/ Thường lúc nào cũng vui”.
+ Đáp án c: Đường đến tương
+ Câu 4: Em hiểu “con đường xa tắp” ở khổ thơ 3 lai.
là gì? ( HS giơ thẻ chọn đáp án)
+Vì:“Con đường xa tắp” là +Vì sao em chọn ý c?
tương lai của bạn nhỏ.
- 1 -2 HS nêu theo suy nghĩ của
- Qua bài thơ, em thấy ngưỡng cửa gắn bó với mình.
mỗi người như thế nào?.
- GV chốt: Ngưỡng cửa gắn bó với mỗi người từ
tấm bé, chứng kiến mọi vui buồn của mỗi người.
Tác giả bài thơ rất yêu quý ngưỡng cửa nhà


mình.
3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:
+ Nhận biết từ ngữ có nghĩa giống nhau; đặt câu với những từ này.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống các từ ngữ dưới đây: soi xa tắp thời tấm bé
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm -> Chia sẻ với bạn
- Một vài HS viết trên bảng lớp:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài BT1.
+ Từ có nghĩa giống từ “soi” là:
- GV yêu cầu HS tự làm vào VBT -> Chia sẻ chiếu, rọi,... nhóm đôi.
+ Từ có nghĩa giống từ “xa tắp” - GV gọi HS trình bày.
là: xa tít, xa tít tắp, xa mờ,...
+ Từ có nghĩa giống từ “thời
tấm bé” là: thuở bé, thuở nhỏ,
hồi nhỏ, thời thơ ấu, thuở ấu thơ,... - 2-3 HS nhận xét. - GV mời HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt câu trả lời - 1-2 HS đọc yêu cầu bài đúng. - HS làm VBT.
2. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được.
- Một số HS đọc câu của mình
- GV yêu cầu HS đọc đề bài BT2 trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm vào VBT -HS theo dõi, nhận xét - GV mời HS trình bày.
- GV chiếu bài của 1 số HS.
- GV nhận xét tuyên dương, giúp HS chữa câu nếu cần 4. Vận dụng. - Mục tiêu:


zalo Nhắn tin Zalo