Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ
- GV giới thiệu: Tiếp tục chủ điểm Thế giới loài chim ở tuần trước, trong tuần này với
chủ điểm Những người bạn nhỏ, các em sẽ được học những bài văn, bào thơ, câu
chuyện nói về sự gắn bó của con người với các loài chim, với những người bạn có cánh trong thiên nhiên.
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút)
- GV chiếu lên màn hình hình ảnh các loài chim, mời 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1:
+ HS1 đọc 3 câu đố đầu:
a. Chim gì báo hiệu xuân sang?
b. Chim gì chuyên bắt sâu?
c. Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình?
+ HS2 đọc 2 câu đố sau:
d. Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột?
e. Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, sắc màu, múa rất đẹp?
- GV chỉ hình, cả lớp đọc tên các loài chim: én, cú, bồ câu, chim sâu, công.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, đọc các câu đố, nhìn hình các loài chim và giải câu đố.
- GV mời 2 tổ: 1 tổ ra câu đố - 1 tổ đáp lại. Tổ nào không trả lời được, nhờ tổ khác hỗ trợ.
a. – Tổ 1: Chim gì báo hiệu xuân sang? - Tổ 2: Chim én.
b. – Tổ 1: Chim gì chuyên bắt sâu? – Tổ 2: Chim sâu.
c. – Tổ 1: Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình? – Tổ 2: Bồ câu.
d. – Tổ 1: Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột? – Tổ 2: Cú mèo.
e. – Tổ 1: Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, sắc màu, múa rất đẹp? – Tổ 2: Chim công.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo các em, các loài chim mang đến những lợi ích nào cho con người?
- HS trả lời câu hỏi: Các loài chim mang đến những lợi ích cho con người:
+ Chim sâu bắt sâu giúp cho cây tươi tốt.
+ Cú mèo bắt chuột.
+ Gà trống gáy báo hiệu trời sáng.
+ Gà mái đẻ trứng cho người ăn.
+ Hoa mi, sơn ca hót cho người nghe.
+ Chim công có bộ lông đuôi sắc màu, múa đẹp tô điểm cho cuộc sống.
+ Chim bồ câu biết đưa thư.
+ Chim én báo hiệu xuân sang.
+ Chim hải âu báo bão, là bạn của người đi biển.
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Những người bạn nhỏ.
BÀI ĐỌC 1: BƠ TRE ĐÓN KHÁCH (55 phút) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Đọc bài Bờ tre đón khách với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm
nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến
làm khách. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt ngỉ đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, hiểu nội dung bài thơ: Sự quấn quýt giữa cây
cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình
những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên
bay đến đậu bên bờ tre.
- Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
- Biết đặt câu có bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? 2. Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng:
Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp.
Thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ. 3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Yêu quý và bảo vệ các loài chim, cây cối.
2. Đối với học sinh - SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm những - HS lắng nghe, tiếp thu.
người bạn nhỏ, các em sẽ được bài Bờ tre đón khách
của nhà thơ Võ Quảng. Bờ tre đã đón những vị
khách nào? Khách có yêu mến bờ tre không? Các em
hãy lắng nghe bài thơ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Bờ tre đón khách SGK
trang 47 với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện
sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người
bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. b. Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc hồn nhiên, vui - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với
những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến
làm khách. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
nghĩa những từ ngữ khó trong bài: có bạch, toán, gật gù
+ Cò bạch: cò trắng.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc + Toán: bầy, đàn, nhóm. tiếp nối 3 khổ thơ.
+ Gật gù: Gật nhẹ nhiều lần, tỏ ý
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng đồng tình.
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ
phát âm sai: reo mừng, im lặng, bồ nông. - HS đọc bài.
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn:
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tượng đá”.
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - HS thi đọc bài.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ).
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
- HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SGK trang 48.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 4 câu hỏi - HS đọc yêu cầu câu hỏi. trong SGK:
+ HS1 (Câu 1): “Khách” đến bờ tre là những loài chim nào?
+ HS2 (Câu 2): Câu thơ nào cho thấy bờ tre rất vui
khi có “khách” đến?
+ HS3 (Câu 3): Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài chim
đến bờ tre khác nhau như thế nào? Ghép đúng:
Giáo án Những người bạn nhỏ Tiếng việt 2 Cánh diều
133
67 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tiếng việt 2 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tiếng việt 2 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 2 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(133 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ
- GV giới thiệu: Tiếp tục chủ điểm Thế giới loài chim ở tuần trước, trong tuần này với
chủ điểm Những người bạn nhỏ, các em sẽ được học những bài văn, bào thơ, câu
chuyện nói về sự gắn bó của con người với các loài chim, với những người bạn có
cánh trong thiên nhiên.
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
(15 phút)
- GV chiếu lên màn hình hình ảnh các loài chim, mời 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu
bài tập 1:
+ HS1 đọc 3 câu đố đầu:
a. Chim gì báo hiệu xuân sang?
b. Chim gì chuyên bắt sâu?
c. Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình?
+ HS2 đọc 2 câu đố sau:
d. Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột?
e. Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, sắc màu, múa rất đẹp?
- GV chỉ hình, cả lớp đọc tên các loài chim: én, cú, bồ câu, chim sâu, công.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, đọc các câu đố, nhìn hình các loài chim và giải
câu đố.
- GV mời 2 tổ: 1 tổ ra câu đố - 1 tổ đáp lại. Tổ nào không trả lời được, nhờ tổ khác hỗ
trợ.
a. – Tổ 1: Chim gì báo hiệu xuân sang? - Tổ 2: Chim én.
b. – Tổ 1: Chim gì chuyên bắt sâu? – Tổ 2: Chim sâu.
c. – Tổ 1: Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình? – Tổ 2: Bồ câu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d. – Tổ 1: Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột? – Tổ 2: Cú mèo.
e. – Tổ 1: Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, sắc màu, múa rất đẹp? – Tổ 2: Chim công.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo các em, các loài chim mang đến những lợi ích
nào cho con người?
- HS trả lời câu hỏi: Các loài chim mang đến những lợi ích cho con người:
+ Chim sâu bắt sâu giúp cho cây tươi tốt.
+ Cú mèo bắt chuột.
+ Gà trống gáy báo hiệu trời sáng.
+ Gà mái đẻ trứng cho người ăn.
+ Hoa mi, sơn ca hót cho người nghe.
+ Chim công có bộ lông đuôi sắc màu, múa đẹp tô điểm cho cuộc sống.
+ Chim bồ câu biết đưa thư.
+ Chim én báo hiệu xuân sang.
+ Chim hải âu báo bão, là bạn của người đi biển.
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Những người bạn nhỏ.
BÀI ĐỌC 1: BƠ TRE ĐÓN KHÁCH
(55 phút)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Đọc bài Bờ tre đón khách với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm
nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến
làm khách. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt ngỉ đúng giữa các dòng thơ, cuối
mỗi dòng thơ.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, hiểu nội dung bài thơ: Sự quấn quýt giữa cây
cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình
những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên
bay đến đậu bên bờ tre.
- Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
- Biết đặt câu có bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
2. Năng lực
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng:
Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp.
Thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Yêu quý và bảo vệ các loài chim, cây cối.
2. Đối với học sinh
- SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm những
người bạn nhỏ, các em sẽ được bài Bờ tre đón khách
của nhà thơ Võ Quảng. Bờ tre đã đón những vị
khách nào? Khách có yêu mến bờ tre không? Các em
hãy lắng nghe bài thơ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Bờ tre đón khách SGK
trang 47 với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện
sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người
bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách.
b. Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc hồn nhiên, vui
tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến
làm khách. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải
nghĩa những từ ngữ khó trong bài: có bạch, toán, gật
gù
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc
tiếp nối 3 khổ thơ.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ
phát âm sai: reo mừng, im lặng, bồ nông.
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn:
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tượng đá”.
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp
(cá nhân, bàn, tổ).
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu
SGK trang 48.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 4 câu hỏi
trong SGK:
+ HS1 (Câu 1): “Khách” đến bờ tre là những loài
chim nào?
+ HS2 (Câu 2): Câu thơ nào cho thấy bờ tre rất vui
khi có “khách” đến?
+ HS3 (Câu 3): Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài chim
đến bờ tre khác nhau như thế nào? Ghép đúng:
- HS đọc phần chú giải từ ngữ:
+ Cò bạch: cò trắng.
+ Toán: bầy, đàn, nhóm.
+ Gật gù: Gật nhẹ nhiều lần, tỏ ý
đồng tình.
- HS đọc bài.
- HS thi đọc bài.
- HS đọc bài; các HS khác lắng
nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ HS4 (Câu 4): Câu thơ nào cho thấy bầy chim cu
rất thích bờ tre?
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài thơ, thảo luận theo
nhóm đôi, trả lời các câu hỏi.
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp em
hiểu điều gì?
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần
Luyện tập SGK trang 48.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2:
+ HS1 (Câu 1): Bộ phận in đậm trong những câu sau
trả lời cho câu hỏi nào?
a. Chú bói cá đỗ trên cành tre.
b. Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre.
c. Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như tượng đá.
+ HS2 (Câu 2): Đặt một câu có bộ phận trả lời cho
câu hỏi Ở đâu?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS trả lời:
+ Câu 1: Khách” đến bờ tre là
những loài chim: cò bạch, bồ
nông, bói cá, chim cu.
+ Câu 2: Câu thơ cho thấy bờ tre
rất vui khi có “khách” đến: Tre
chợt tưng bừng/Nở đầy hoa trắng.
+ Câu 3: a-2, b-1, c-4, d-3.
+ Câu 4: Câu thơ cho thấy bầy
chim cu rất thích bờ tre: Ồ, tre rất
mát.
- HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu
sự quấn quýt giữa cây cối và các
loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre
mến khách, tiếp đón nhiệt tình
những người bạn chim từ khắp nơi
bay đến. Các loài chim yêu mến
bờ tre nên bay đậu đến bờ tre,
khen bờ tre mát mẻ.
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85