Giáo án Ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 8 Kết nối tri thức

173 87 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 8.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(173 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Ngày giảng / /20…
TIẾT 50. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức về thiết kế kỹ thuật
- Vận dụng kiến thức về thiết kế kỹ thuật để giải quyết các câu hỏi xung quanh về thiết
kế kỹ thuật trong thực tế.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được đại cương cơ bản về thiết kế kỹ thuật. Nhận biết
các bước cơ bản trong thiết kế kỹ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong thiết kế kỹ thuật.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về quy trình thiết kế một số sản phẩm
có liên quan đến kỹ thuật.
- Thiết kế kỹ thuật: thiết kế một số sản phẩm có liên quan đến kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề
liên quan đến thiết kế kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra liên quan đến
thiết kế kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: ý thức vận dụng kiến thức thiết kế kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc
sống. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động, ý thức trách nhiệm thực hiện an toàn
khi lắp ráp các mạch điện điều khiển sử dụng mô đun.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A0.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức ôn tập về thiết kế kỹ thuật
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi tình huống
GV đưa ra tình huống: Nhà bạn Minh đi nghỉ trong một thời gian dài. Làm thế nào để cây cối
được cung cấp đủ nước khi nhà bạn Minh vắng nhà?
HS tiếp nhận tình huống
c. Sản phẩm: Giải quyết tình huống.
Dùng hệ thống tưới cây tự động.
d. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian
1 phút
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV: Để ôn tập lại kiến thức về thiết kế kỹ thuật thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Hoạt động 2: Hoạt động ôn tập (30’)
a.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về thiết kế kỹ thuật
b. Nội dung: Thiết kế kỹ thuật
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo kết quả nhóm.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia lớp làm 4 nhóm, các
nhóm tiến hành thảo luận nội
dung sau (thời gian 10phút)
Nhóm 1
1. Thiết kế thuật vai trò
với đời sống và sản xuất?
1. Thiết kế kĩ thuật có vai trò với đời sống và sản xuất:
- Phát triển sản phẩm: các sản phẩm mới lần lượt được
tạo ra để giải quyết những vấn đề mới hay đáp ứng các
nhu cầu mới của con người, cải tiến các sản phẩm cũ;
giúp cuộc sống ngày càng tiện nghi, xã hội phát triển.
- Phát triển công nghệ: tạo ra, nâng cấp các quy trình;
giúp thế giới công nghệ ngày càng đa dạng, phát triển;
2. Hãy kể tên một số ngành nghề
liên quan đến thiết kế thuật.
Nêu một số nhiệm vụ của ngành
nghề đó.
Nhóm 2:
3. Quá trình thiết kếthuật gồm
những bước nào?
4. Việc tìm hiểu vấn đề thực
tiễn ý nghĩa như thế nào tới
quá trình thiết kế?
Nhóm 3:
5. sao cần nêu các yêu cầu
cần đạt của sản phẩm trước khi
làm sản phẩm?
6. Việc đánh giá các sản phẩm đã
từ trước liên quan đến vấn đề
cần giải quyết mang lại những
lợi ích gì?
Nhóm 4
7. Cần dùng những phương tiện
công cụ nào để thiết kế, tạo
mô hình của sản phẩm?
8. Việc ghi lại những kết quả thử
nghiệm bị lỗi, hỏng ý nghĩa
không? Vì sao?
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm
vụ thành viên, tiến hành thảo
luận nhóm trả lời được câu
hỏi.
GV theo dõi giúp đỡ các
nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận xét bổ
đáp ứng tốt hơn cho nhu cầu sản xuất; ...
2. Hãy kể tên một số ngành nghề liên quan đến thiết kế
kĩ thuật. Nêu một số nhiệm vụ của ngành nghề đó.
- Ngành nghề: kiến trúc sư, nhà thiết kế
- Một số nhiệm vụ:
+ Kiến trúc sư: xây dựng cầu đường, lên thiết kế sản
phẩm, ....
3. Quá trình thiết kế kĩ thuật gồm các bước sau:
- Xác định vấn đề, xây dựng tiêu chí
- Tìm hiểu tổng quan, đề xuất giải pháp
- Xây dựng nguyên mẫu
- Thử nghiệm, đánh giá
- Lập hồ sơ kĩ thuật
- Thiết kế
4. Việc tìm hiểu vấn đề thực tiễn ý nghĩa tới quá
trình thiết kế:
- Quá trình lên dự án được chi tiết, đầy đủ, phù hợp với
sản phẩm
- Tìm nguyên liệu phù hợp với quá trình thiết kế
thành phẩm
5. Cần nêu các yêu cầu cần đạt của sản phẩm trước
khi làm sản phẩm để:
Đưa ra những hướng đi, nguyên liệu, cách thiết kế phù
hợp sản phẩm; lên dự án ràng, càng để giai đoạn
sản xuất diễn ra trơn tru, hoàn thiện nhất có thể.
6. Việc đánh giá các sản phẩm đã từ trước liên quan
đến vấn đề cần giải quyết mang lại những lợi ích:
- Tìm được ưu, nhược điểm của sản phẩm
- Đa dạng hơn trong thiết kế
- Phát huy tính sáng tạo
- ứng dụng tốt hơn, tạo ra những sản phẩm hoàn
thiện hơn
7. Cần dùng những phương tiện công cụ nào để thiết
kế, tạo mô hình của sản phẩm?
8. Việc ghi lại những kết quả thử nghiệm bị lỗi, hỏng
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe ghi nhớ, ghi nội
dung vào trong vở.
ý nghĩa:
Biết được những lỗi sai trong công đoạn nào, chỗ
nào để cách khắc phục, thay đổi cho phù hợp. Từ đó
cho ra sản phẩm hoàn thiện, ứng dụng tốt nhất.
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về thiết kế kỹ thuật
b. Nội dung: Thiết kế kỹ thuật
c. Sản phẩm: Hoàn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu các nhóm tiến hành làm bài tập trong thời gian 5
phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo
luận nhóm và hoàn thành sơ đồ tư duy
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoàn thành bài tập.
Hoạt động 4: Vận dụng(4’)
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về thiết kế kỹ thuật vào trong thực tiễn
b. Nội dung: Thiết kế kỹ thuật
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ:
Những điều học được sau khi thực hiện dự án thiết kế sản
phẩm đơn giản:
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp gv.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét bổ
sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ.
Những điều học được sau khi
thực hiện dự án thiết kế sản
phẩm đơn giản:
- Biết quy trình, cách thực
hiện các sản phẩm
- Lên kế hoạch chi tiết cho
các dự án thiết kế
- Chủ động, sáng tạo hơn
- Biết làm việc nhóm
- Có được sản phẩm đơn giản
PHỤ LỤC BÀI ẬP
Câu 1: Hồ sơ kĩ thuật bao gồm những gì?
A. Bản vẽ kĩ thuật để chế tạo sản phẩm
B. Bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp
C. Các tài liệu liên quan đến hướng dẫn sử dụng, lắp đặt, vận hành và sửa chữa
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Để biết bản vẽ thiết kế sản phẩm có đạt yêu cầu hay không thì không được bỏ qua bước
nào?
A. Tìm hiểu tổng quan và đề xuất giải pháp B. Xác định vấn đề, xây dựng tiêu chí
C. Thử nghiệm, đánh giá D. Lập hồ sơ kĩ thuật
Câu 3: Tại sao lại nói thiết kế kĩ thuật có vai trò phát triển công nghệ?
A. Qua thiết kế kĩ thuật, các sản phẩm mới lần lượt được tạo ra để giải quyết những vấn đề, đáp
ứng nhu cầu mới, các sản phẩm cũ liên tục được cải tiến
B. Thiết kế kĩ thuật tìm kiếm những ý tưởng, giải pháp, thể hiện dưới dạng hồ sơ kĩ thuật để tạo
ra sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu con người và giải quyết vấn đề trong cuộc sống
C. Thiết kế thuật tạo ra hay nâng cấp các quy trình, quyết công nghệ để thực hiện công
việc ngày càng hiệu quả hơn
D. Thiết kế kĩ thuật là một hoạt động sáng tạo, liên quan đến ngành nghề trong nhiều lĩnh vực
Câu 4: Tìm hiểu tổng quan nhằm
A. Có cơ sở khoa học công nghệ giúp giải quyết vấn đề
B. Kế thừa ưu điểm của các giải pháp đã có, tránh được các sai lầm khi thiết kế

Mô tả nội dung:

Ngày giảng / /20…
TIẾT 50. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức về thiết kế kỹ thuật
- Vận dụng kiến thức về thiết kế kỹ thuật để giải quyết các câu hỏi xung quanh về thiết
kế kỹ thuật trong thực tế. 2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được đại cương cơ bản về thiết kế kỹ thuật. Nhận biết
các bước cơ bản trong thiết kế kỹ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong thiết kế kỹ thuật.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về quy trình thiết kế một số sản phẩm
có liên quan đến kỹ thuật.
- Thiết kế kỹ thuật: thiết kế một số sản phẩm có liên quan đến kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề
liên quan đến thiết kế kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến thiết kế kỹ thuật. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức thiết kế kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc
sống. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động, có ý thức trách nhiệm thực hiện an toàn
khi lắp ráp các mạch điện điều khiển sử dụng mô đun.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A0.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức ôn tập về thiết kế kỹ thuật
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi tình huống
GV đưa ra tình huống: Nhà bạn Minh đi nghỉ trong một thời gian dài. Làm thế nào để cây cối
được cung cấp đủ nước khi nhà bạn Minh vắng nhà? HS tiếp nhận tình huống
c. Sản phẩm: Giải quyết tình huống.
Dùng hệ thống tưới cây tự động.
d. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức.
GV: Để ôn tập lại kiến thức về thiết kế kỹ thuật thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Hoạt động 2: Hoạt động ôn tập (30’)
a.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về thiết kế kỹ thuật
b. Nội dung: Thiết kế kỹ thuật
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo kết quả nhóm. d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
1. Thiết kế kĩ thuật có vai trò với đời sống và sản xuất:
GV chia lớp làm 4 nhóm, các - Phát triển sản phẩm: các sản phẩm mới lần lượt được
nhóm tiến hành thảo luận nội tạo ra để giải quyết những vấn đề mới hay đáp ứng các dung sau (thời gian 10phút)
nhu cầu mới của con người, cải tiến các sản phẩm cũ; Nhóm 1
giúp cuộc sống ngày càng tiện nghi, xã hội phát triển.
1. Thiết kế kĩ thuật có vai trò gì - Phát triển công nghệ: tạo ra, nâng cấp các quy trình;
với đời sống và sản xuất?
giúp thế giới công nghệ ngày càng đa dạng, phát triển;
2. Hãy kể tên một số ngành nghề đáp ứng tốt hơn cho nhu cầu sản xuất; ...
liên quan đến thiết kế kĩ thuật. 2. Hãy kể tên một số ngành nghề liên quan đến thiết kế
Nêu một số nhiệm vụ của ngành kĩ thuật. Nêu một số nhiệm vụ của ngành nghề đó. nghề đó.
- Ngành nghề: kiến trúc sư, nhà thiết kế Nhóm 2: - Một số nhiệm vụ:
3. Quá trình thiết kế kĩ thuật gồm + Kiến trúc sư: xây dựng cầu đường, lên thiết kế sản những bước nào? phẩm, ....
4. Việc tìm hiểu rõ vấn đề thực 3. Quá trình thiết kế kĩ thuật gồm các bước sau:
tiễn có ý nghĩa như thế nào tới - Xác định vấn đề, xây dựng tiêu chí quá trình thiết kế?
- Tìm hiểu tổng quan, đề xuất giải pháp Nhóm 3: - Xây dựng nguyên mẫu
5. Vì sao cần nêu rõ các yêu cầu - Thử nghiệm, đánh giá
cần đạt của sản phẩm trước khi - Lập hồ sơ kĩ thuật làm sản phẩm? - Thiết kế
6. Việc đánh giá các sản phẩm đã 4. Việc tìm hiểu rõ vấn đề thực tiễn có ý nghĩa tới quá
có từ trước liên quan đến vấn đề trình thiết kế:
cần giải quyết mang lại những - Quá trình lên dự án được chi tiết, đầy đủ, phù hợp với lợi ích gì? sản phẩm Nhóm 4
- Tìm nguyên liệu phù hợp với quá trình thiết kế và
7. Cần dùng những phương tiện thành phẩm
và công cụ nào để thiết kế, tạo 5. Cần nêu rõ các yêu cầu cần đạt của sản phẩm trước mô hình của sản phẩm? khi làm sản phẩm để:
8. Việc ghi lại những kết quả thử Đưa ra những hướng đi, nguyên liệu, cách thiết kế phù
nghiệm bị lỗi, hỏng có ý nghĩa gì hợp sản phẩm; lên dự án rõ ràng, kĩ càng để giai đoạn không? Vì sao?
sản xuất diễn ra trơn tru, hoàn thiện nhất có thể.
Thực hiện nhiệm vụ
6. Việc đánh giá các sản phẩm đã có từ trước liên quan
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm đến vấn đề cần giải quyết mang lại những lợi ích:
vụ thành viên, tiến hành thảo - Tìm được ưu, nhược điểm của sản phẩm
luận nhóm và trả lời được câu - Đa dạng hơn trong thiết kế hỏi. - Phát huy tính sáng tạo
GV theo dõi và giúp đỡ các - Có ứng dụng tốt hơn, tạo ra những sản phẩm hoàn nhóm học sinh. thiện hơn
Báo cáo, thảo luận
7. Cần dùng những phương tiện và công cụ nào để thiết
GV yêu cầu đại diện nhóm trình kế, tạo mô hình của sản phẩm?
bày, nhóm khác nhận xét và bổ 8. Việc ghi lại những kết quả thử nghiệm bị lỗi, hỏng có sung. ý nghĩa:
Đại diện nhóm trình bày, nhóm Biết được những lỗi sai ở trong công đoạn nào, ở chỗ
khác nhận xét và bổ sung.
nào để có cách khắc phục, thay đổi cho phù hợp. Từ đó
Kết luận và nhận định
cho ra sản phẩm hoàn thiện, ứng dụng tốt nhất.
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về thiết kế kỹ thuật
b. Nội dung: Thiết kế kỹ thuật
c. Sản phẩm: Hoàn thành bài tập d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ Hoàn thành bài tập.
GV yêu cầu các nhóm tiến hành làm bài tập trong thời gian 5 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo
luận nhóm và hoàn thành sơ đồ tư duy
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 4: Vận dụng(4’)
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về thiết kế kỹ thuật vào trong thực tiễn
b. Nội dung: Thiết kế kỹ thuật
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


zalo Nhắn tin Zalo