Giáo án Phép chia đa thức một biến Toán 7 Cánh diều

783 392 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 học kì 2 Cánh diều

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 397 1.3 K 631 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(783 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5: PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thực hiện được phép chia đơn thức cho đơn thức; chia đa thức cho đơn thức
và chia đa thức cho đa thức.
Vận dụng được phép chia đơn thức, đa thức trong tính toán và giải quyết các
bài tập liên quan đến thực tế.
2. Năng lực
− Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và
lập luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học; NL mô hình hóa toán học.
Thông qua các thao tác như xác định được cách thức, thực hiện được việc
chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức một
biến đã sắp xếp, ... hội góp phần để HS hình thành NL giải quyết vấn
đề toán học.
Thông qua các thao tác như tính số sản phẩm mà công ty đã bán được theo x
khi biết doanh thu giá ban đầu (bài tập 5), ... hội góp phần để HS
hình thành NL mô hình hoá toán học.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong quá trình biến đổi và tính toán những biểu thức đại số, nhiều khi ta phải thực
hiện phép chia một đa thức (một biến) cho một đa thức (một biến) khác, chẳng hạn
ta cần thực hiện phép chia sau:
(
x
3
+1
)
:
(
x
2
x +1
)
.
Làm thế nào để thực hiện được phép chia một đa thức cho một đa thức khác?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: Bài 5: Phép chia đa thức một biến.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Chia đơn thức cho đơn thức
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu:
HS thực hiện được phép chia đơn thức cho đơn thức.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi, cho HĐ1, LT1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi,
hoàn thành HĐ1:
HS sử dụng vốn kiến thức đã biết của HS
tính chất chia hai luỹ thừa cùng số:
ý a tính
x
5
: x
3
với hệ số đều bằng 1; ý b
tính
(4 x
3
): x
2
có hệ số khác 1.
+ GV đặt câu hỏi: Để tính
(4 x
3
): x
2
,
chúng ta đã thực hiện những bước gì?
Tương tự HS thực hiện tính ý c.
GV hướng dẫn HS khái quát các bước
đã thực hiện hoạt động 1b, 1c từ đó
hình thành các bước chia hai đơn thức
một biến trong trường hợp tổng quát.
Bên cạnh việc phát biểu bằng lời, SGK
trình bày cách phát biểu bằng biểu thức
I. Chia đơn thức cho đơn thức
HĐ1:
a)
x
5
: x
3
=x
53
=x
2
.
b)
(4 x
3
): x
2
=4. x
3
: x
2
=4 . x
3 2
= 4 x .
c)
¿
(
a :b
)
. x
mn
(a 0 ; b 0 ;m,n N ;m n).
Kết luận:
Muốn chia đơn thức
A
cho đơn thức
B(B 0)
khi số của biến trong
A
lớn
hơn hoặc băng số của biến đó trong
B
, ta làm như sau:
Chia hệ số của đơn thức
A
cho hệ
số của đơn thức B;
Chia luỹ thừa của biến trong
A
cho luỹ thừa của biến đó trong B;
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
toán học.
GV đưa ra chú ý công thức của
(
a x
m
)
:
(
b x
n
)
.
HS thực hiện Ví dụ 1: ý a với hệ số, số
cụ thể; ý b với hệ số cụ thể số
chứa ẩn.
+ GV đặt câu hỏi: Để chia hai đơn thức
này chúng ta thực hiện những bước nào?
HS thực hiện LT1, trong phép chia,
các đơn thức hệ số âm, hệ số thập
phân số phức tạp hơn VD1 để
nhằm giúp HS linh hoạt hơn trong việc
tính toán.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu,
thảo luận nhóm.
GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
bày
Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Nhân các kết quả vừa tìm được
với nhau.
Chú ý:
(
a x
m
)
:
(
b x
n
)
=
a
b
(
x
m
: x
n
)
=
a
b
x
mn
(a 0 ;b 0 ;m, n N ;m n)
Ví dụ 1 (SGK− tr64)
LT1:
a ¿(3 x
6
):(0,5 x
4
)=
(
3 :0,5
)
.(x
6
: x
4
)=6 x
2
.
b ¿(−12 x
m +2
):(4 x
n+2
)=
(
12 :4
)
. (x
m+2
: x
n +2
)
¿3 . x
m +2n2
=3 x
mn
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát u ý lại kiến thức trọng tâm yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Chia đa thức cho đơn thức
a) Mục tiêu:
HS thực hiện được phép chia đa thức cho đa thức.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV,
chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi, cho HĐ2, 3, LT2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi,
hoàn thành HĐ2:
HS quan sátnh chữ nhật đã biết diện tích
độ dài một cạnh, cần nêu cách tính độ
dài cạnh còn lại.
+ GV đặt câu hỏi: Việc tính NP thể thực
hiện bằng mấy cách?
(2 cách).
Kết quả đó HĐ2 giải thích một quy tắc
đã biết: Muốn chia một tổng cho một số, ta
chia từng số hạng của tổng cho số đó rồi
II. Chia đa thức cho đơn thức
HĐ2:
a) Độ dài cạnh kề với MN của hình
chữ nhật (I) là A: c = ac : c = a.
Độ dài cạnh kề với PQ của hình chữ
nhật (II) là B: c = bc : c = b.
Khi đó NP = a + b.
b) Diện tích MNPQ bằng tổng diện
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5: PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Thực hiện được phép chia đơn thức cho đơn thức; chia đa thức cho đơn thức
và chia đa thức cho đa thức.
 Vận dụng được phép chia đơn thức, đa thức trong tính toán và giải quyết các
bài tập liên quan đến thực tế. 2. Năng lực
− Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
 Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và
lập luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học; NL mô hình hóa toán học.
 Thông qua các thao tác như xác định được cách thức, thực hiện được việc
chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức một
biến đã sắp xếp, ... là cơ hội góp phần để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học.
 Thông qua các thao tác như tính số sản phẩm mà công ty đã bán được theo x
khi biết doanh thu và giá ban đầu (bài tập 5), ... là cơ hội góp phần để HS
hình thành NL mô hình hoá toán học. 3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.


 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong quá trình biến đổi và tính toán những biểu thức đại số, nhiều khi ta phải thực
hiện phép chia một đa thức (một biến) cho một đa thức (một biến) khác, chẳng hạn
ta cần thực hiện phép chia sau: (x3+1): (x2−x+1).
Làm thế nào để thực hiện được phép chia một đa thức cho một đa thức khác?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: Bài 5: Phép chia đa thức một biến.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Chia đơn thức cho đơn thức

a) Mục tiêu:
HS thực hiện được phép chia đơn thức cho đơn thức. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, cho HĐ1, LT1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Chia đơn thức cho đơn thức
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, HĐ1: hoàn thành HĐ1:
a) x5: x3=x5−3=x2 .
HS sử dụng vốn kiến thức đã biết của HS b) (4 x3): x2=4. x3: x2=4. x3−2=4 x .
là tính chất chia hai luỹ thừa cùng cơ số: c) a xm a xm (a xm) :(b xn)= = . b ý a tính b xn
xn ¿ (a :b ). xmn
x5: x3với hệ số đều bằng 1; ý b
tính (4 x3): x2có hệ số khác 1.
(a ≠ 0 ; b ≠ 0 ; m , n ∈ N ;m ≥ n) .
+ GV đặt câu hỏi: Để tính (4 x3): x2, Kết luận:
chúng ta đã thực hiện những bước gì?
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức
Tương tự HS thực hiện tính ý c.
B(B ≠0) khi số mũ của biến trong A lớn
hơn hoặc băng số mū của biến đó trong
GV hướng dẫn HS khái quát các bước B, ta làm như sau:
đã thực hiện ở hoạt động 1b, 1c từ đó
hình thành các bước chia hai đơn thức
 Chia hệ số của đơn thức A cho hệ
một biến trong trường hợp tổng quát. số của đơn thức B;
Bên cạnh việc phát biểu bằng lời, SGK
 Chia luỹ thừa của biến trong A
trình bày cách phát biểu bằng biểu thức
cho luỹ thừa của biến đó trong B;

toán học.
 Nhân các kết quả vừa tìm được
GV đưa ra chú ý công thức của với nhau. Chú ý: (a xm) :(b xn) . a
HS thực hiện Ví dụ 1: ý a với hệ số, số (a xm):(b xn)= ⋅(xm: xn) b
mũ cụ thể; ý b với hệ số cụ thể và số mũ a ⋅ chứa ẩn. = xmn b
+ GV đặt câu hỏi: Để chia hai đơn thức (a≠ 0 ;b≠ 0;m,n∈N ;m ≥ n)
này chúng ta thực hiện những bước nào? Ví dụ 1 (SGK− tr64)
HS thực hiện LT1, trong phép chia, LT1:
các đơn thức có hệ số âm, hệ số thập a¿(3x6):(0,5x4)=(3:0,5).(x6:x4)=6x2.
phân và số mũ phức tạp hơn VD1 để
nhằm giúp HS linh hoạt hơn trong việc b¿(−12xm+2):(4 xn+2)=(−12:4). (xm+2: xn+2) tính toán.
¿−3 . xm+2−n−2=−3 xmn .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.
GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.


zalo Nhắn tin Zalo