Giáo án Phép cộng trong phạm vi 10 Toán lớp 1 Kết nối tri thức

135 68 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 1 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ giáo án Toán lớp 1 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 1.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(135 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../....../......
Lớp: ..............
TUẦN 9
CHỦ ĐỀ 3. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
BÀI 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (6 tiết)
TIẾT 1. GỘP LẠI THÌ BẰNG MẤY?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng “gộp lại”, “thêm vào”. Biết tìm kết quả
phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: snào cộng với 0 cũng
bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó
. Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tinh
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng
Theo thứ tự từ trái sang phải).
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số
(dạng 3 + 4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế vấn
đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài
toán.
3. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV: Bộ đồ dùng học toán 1
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 (mô hình, que tính, ghim, ....)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học
Phương pháp: Trò chơi
Hình thức tổ chức: Cả lớp
- Tổ chức trò chơi: “Ô cửa bí mật”.
- GV dẫn dắt vào bài.
- Ô cửa bí mật
- Lắng nghe
2. Khám phá(10 - 15 phút)
Mục tiêu:
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng “gộp lại”, “thêm vào”. Biết tìm kết quả
phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng
bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó.
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng
Theo thứ tự từ trái sang phải).
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số
(dạng 3 + 4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh.
Phương pháp: Vấn đáp
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK
để các em tự nêu vấn đề (bài toán)
- HS quan sát.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Bạn Nam có 3 quả bóng bay. Bạn Mai
2 quả bóng bay . Gộp lại cả hai bạn bao
nhiêu quả bóng bay?
- GV gọi HS nhắc lại.
- Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS
quan sát hình trong SGK hoặc lấy 3 chấm
tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu xanh
trong bộ đồ dùng học tập để nêu được 3
chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn
- GV nêu: “3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5
chấm tròn, 3 2 5” . Gọi vài HS u :
“3 và 2 là 5”
- GV gọi một vài HS đọc phép tính
3 + 2 = 5.
GV gọi HS lên bảng viết
3 + 2 = 5 và đọc phép tính.
- GV gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời
câu hỏi “một cộng ba bằng mấy?”.
- GV nêu đầy đủ: 3 quả bóng và 2 quả
bóng là 5 quả bóng.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lên bảng
- HS trả lời
3. Hoạt động (20 - 25 phút)
Mục tiêu:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
-
Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng “gộp lại”, “thêm vào”. Biết m kết quả
phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- ớc đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng
bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó
. Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tinh
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng
Theo thứ tự từ trái sang phải).
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số
(dạng 3 + 4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh.
Phương pháp: Vấn đáp
Hình thức tổ chức: nhân, nhóm, cả lớp
Bài 1
. Số ?
- GV nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm bảng con.
- GV kết luận:
1 + 1 = 2; 3 + 1 = 4; 2 + 1 = 3; 1 + 4 = 5
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bảng con.
- Vài học sinh lên bảng trình bày kết
quả, chia sẻ cách làm bài của mình.
Bài 2. Số ?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- GV kết luận:
a) 2 + 2 = 4 b) 4 + 1 = 5
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở
- HS lắng nghe
Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 làm
bài
- GV kết luận :
3 + 1 = 4; 2 + 3 = 5; 2 + 4 = 6
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm làm bài.
- Đại diện vài nhóm lên trình bày kết
quả và chia sẻ cách làm bài của mình.
3. Vận dụng ( 3 - 4 phút)
- GV tổng kết bài học.
- GV yêu cầu HS vnhà tự viết phép tính
tự tính bằng cách lấy các đvật trong
- HS lắng nghe, thực hiện
- Thực hiện cùng người thân
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
nhà làm phép tính.
- Nhận xét, dặn dò.
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../....../...... Lớp: .............. TUẦN 9
CHỦ ĐỀ 3. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
BÀI 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (6 tiết)
TIẾT 1. GỘP LẠI THÌ BẰNG MẤY? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả
phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng
bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó
. Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tinh
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng
Theo thứ tự từ trái sang phải).
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số
(dạng 3 + 4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn
đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. 3. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV: Bộ đồ dùng học toán 1
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 (mô hình, que tính, ghim, ....)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học Phương pháp: Trò chơi
Hình thức tổ chức: Cả lớp
- Tổ chức trò chơi: “Ô cửa bí mật”. - Ô cửa bí mật - GV dẫn dắt vào bài. - Lắng nghe 2. Khám phá(10 - 15 phút) Mục tiêu:
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả
phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng
bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó.
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng
Theo thứ tự từ trái sang phải).
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số
(dạng 3 + 4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh. Phương pháp: Vấn đáp
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK - HS quan sát.
để các em tự nêu vấn đề (bài toán)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bạn Nam có 3 quả bóng bay. Bạn Mai có
2 quả bóng bay . Gộp lại cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng bay?
- GV nêu đầy đủ: 3 quả bóng và 2 quả - GV gọi HS nhắc lại. bóng là 5 quả bóng.
- Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS
quan sát hình trong SGK hoặc lấy 3 chấm - HS trả lời
tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu xanh - HS lắng nghe
trong bộ đồ dùng học tập để nêu được 3
chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn
- GV nêu: “3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5
chấm tròn, 3 và 2 là 5” . Gọi vài HS nêu : “3 và 2 là 5” - HS lắng nghe
- GV gọi một vài HS đọc phép tính 3 + 2 = 5.
GV gọi HS lên bảng viết - HS lên bảng
3 + 2 = 5 và đọc phép tính.
- GV gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời
câu hỏi “một cộng ba bằng mấy?”. - HS trả lời
3. Hoạt động (20 - 25 phút) Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả
phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng
bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó
. Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tinh
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng
Theo thứ tự từ trái sang phải).
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số
(dạng 3 + 4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh. Phương pháp: Vấn đáp
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Bài 1. Số ?
- GV nêu yêu cầu của đề bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bảng con. - HS làm bảng con. - GV kết luận:
- Vài học sinh lên bảng trình bày kết
1 + 1 = 2; 3 + 1 = 4; 2 + 1 = 3; 1 + 4 = 5
quả, chia sẻ cách làm bài của mình. Bài 2. Số ?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo