Giáo án Phép nhân đa thức một biến Toán 7 Cánh diều

872 436 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 học kì 2 Cánh diều

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 397 1.2 K 610 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(872 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: PHÉP NHÂN ĐA THỨC MỘT BIẾN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa
thức và nhân các đa thức một biến.
Vận dụng được những tính chất của phép nhân trong tính toán.
2. Năng lực
− Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và
lập luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học; NL mô hình hóa toán học.
Thông qua các thao tác như xác định được cách thức, thực hiện được việc
nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức nhân đa thức với
đa thức, ... là cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học.
Thông qua các thao tác như viết đa thức biểu diễn thể tích của hình hộp tạo
thành theo độ dài cạnh của hình vuông bị cắt đi (bài tập 4), ... hội để
HS hình thành NL mô hình hoá toán học.
Thông qua các thao tác như chuyển đổi từ ngôn ngữ viết sang ngôn ngữ
hiệu (bài tập 5), ... là cơ hội để HS hình thành NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
Gợi tâm thế cho HS vào bài học mới.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong quá trình biến đối và tính toán những biểu thức đại số, nhiều khi ta phải thực
hiện phép nhân hai đa thức một biến, chẳng hạn ta cần thực hiện phép nhân sau:
(x1)
(
x
2
+x +1
)
.^
Làm thế nào để thực hiện được phép nhân hai đa thức một biến?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay”. Bài 4:
Phép nhân đa thức một biến.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 1: Nhân đơn thức với đơn thức
a) Mục tiêu:
HS thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi, cho HĐ1, LT1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn
thành HĐ1: HS sử dụng vốn kiến thức đã biết
về tính chất nhân hai luỹ thừa cùng số: ý a
tỉnh
x
2
. x
4
với hệ số đều bằng l; ý b tính
3 x
2
. x
3
có hệ số khác 1.
+ Gv đặt câu hỏi: Để tính tích
3 x
2
. x
3
ta thực
hiện những bước gì?
+ Từ đó HS tính ý c.
GV hướng dẫn HS khái quát các bước đã
thực hiện hoạt động 1b, từ đó nh thành các
bước nhân hai đơn thức một biến trường hợp
tổng quát. Bên cạnh việc phát biểu bằng lời,
SGK trình bày cách phát biểu bằng biểu thức
toán học.
I. Nhân đơn thức với đơn thức
HĐ1:
a.
x
2
. x
4
=x
2 +4
=x
6
b.
3 x
2
. x
3
=3. x
2+ 3
= 3 x
5
c.
a x
m
. b x
n
=a . b . x
m +n
Kết luận:
Muốn nhân đơn thức
với đơn
thức
B
, ta làm như sau:
Nhân hệ số của đơn thức A
với hệ số của đơn thức B;
Nhân luỹ thừa của biến
trong
A
với luỹ thừa của
biến đó trong B;
Nhân các kết quả vừa tìm
được với nhau.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS thực hiện Ví dụ 1.
GV đặt câu hỏi: Để nhân hai đơn thức này
chúng ta thực hiện những bước nào?
HS thực hiện LT1: áp dụng công thức vừa
học HS thực hiện tính ý a, trong ý b hệ số âm
và phức tạp hơn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến
thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.
GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát
lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi
chép đầy đủ vào vở.
Chú ý:
a x
m
b x
n
¿a b x
m
x
n
¿ ¿
(a 0 ; b 0;m, n N )
.
Ví dụ 1 (SGK − tr60)
LT1:
a.
3 x
5
.5 x
8
=
3. 5 . x
5+8
^=
15 x
13
b.
2 x
m+2
.4 x
n2
=
2.4 . x
m+2 +n2
^=
8 x
m+ n
Hoạt động 2: Nhân đơn thức với đa thức
a) Mục tiêu:
HS thực hiện được nhân đơn thức với đa thức.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV,
chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi, cho HĐ2, 3,LT2.
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi,
hoàn thành HĐ2: yêu cầu HS quan sát
hình chữ nhật nêu diện ch của các
hình tương ứng.
+ GV đặt câu hỏi: Từ hình vẽ, nêu mối
quan hệ của diện ch hình chữ nhật
MNPQ tổng diện tích hình chữ nhật
(I) và (II)?
(Bằng nhau).
Từ kết quả câu a b, HS được kết
quả câu c: a(b + c)=ab + ac. Kết quả giải
thích một quy tắc ta đã biết: Muốn nhân
một số với một tổng, ta nhân số đó với
từng số hạng của tổng rồi cộng các tích
với nhau.
Từ đó GV cho HS khái quát các công
thức nhân một số với một tổng hoặc một
tích.
A(B+C )=AB+ AC
A
(
BC
)
= AB AC
HS thực hiện HĐ3: HS thực hiện nhân
đơn thức với từng đơn thức rồi cộng tổng
các tích đó.
II. Nhân đơn thức với đa thức
HĐ2:
a. Diện tích hình chữ nhật (I) là: a.b
Diện tích hình chữ nhật (II) là a.c
b. Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
a(b+c)
c. a(b + c) = ab + ac.
Chú ý:
A(B+C )=AB+ AC
A
(
BC
)
= AB AC
HĐ3:
a) Các đơn thức của đa thức Q(x)
3x
2
; 4x; 1.
Ta có:
2x . 3x
2
^= 2 . 3 . x . x
2
^= 6 . x
1 + 2
^= 6x
3
.
2x . 4x = 2 . 4 . x . x = 8 . x
1 + 1
^= 8x
2
.
2x . 1 = 2x.
b) Khi đó 2x . 3x
2
^+ 2x . 4x + 2x . 1 =
6x
3
^+ 8x
2
^+ 2x.
Kết luận:
Muốn nhân một đơn thức với một đa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: PHÉP NHÂN ĐA THỨC MỘT BIẾN (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa
thức và nhân các đa thức một biến.
 Vận dụng được những tính chất của phép nhân trong tính toán. 2. Năng lực
− Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
 Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và
lập luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học; NL mô hình hóa toán học.
 Thông qua các thao tác như xác định được cách thức, thực hiện được việc
nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với
đa thức, ... là cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học.
 Thông qua các thao tác như viết đa thức biểu diễn thể tích của hình hộp tạo
thành theo độ dài cạnh của hình vuông bị cắt đi (bài tập 4), ... là cơ hội để
HS hình thành NL mô hình hoá toán học.
 Thông qua các thao tác như chuyển đổi từ ngôn ngữ viết sang ngôn ngữ kí
hiệu (bài tập 5), ... là cơ hội để HS hình thành NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.


 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
Gợi tâm thế cho HS vào bài học mới.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong quá trình biến đối và tính toán những biểu thức đại số, nhiều khi ta phải thực
hiện phép nhân hai đa thức một biến, chẳng hạn ta cần thực hiện phép nhân sau:
( x−1)( x2+ x +1) .
Làm thế nào để thực hiện được phép nhân hai đa thức một biến?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay”. Bài 4:
Phép nhân đa thức một biến.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI


Hoạt động 1: Nhân đơn thức với đơn thức a) Mục tiêu:
HS thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, cho HĐ1, LT1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Nhân đơn thức với đơn thức
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn HĐ1:
thành HĐ1: HS sử dụng vốn kiến thức đã biết a. x2. x4=x2+4=x6
về tính chất nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: ý a b. 3 x2. x3=3.x2+3=3 x5
tỉnh x2. x4 với hệ số đều bằng l; ý b tính 3 x2. x3 c. a xm.bxn=a.b.xm+n có hệ số khác 1. Kết luận:
+ Gv đặt câu hỏi: Để tính tích 3 x2. x3 ta thực Muốn nhân đơn thức A với đơn
hiện những bước gì?
thức B, ta làm như sau: + Từ đó HS tính ý c.
 Nhân hệ số của đơn thức A
GV hướng dẫn HS khái quát các bước đã
với hệ số của đơn thức B;
thực hiện ở hoạt động 1b, từ đó hình thành các
 Nhân luỹ thừa của biến
bước nhân hai đơn thức một biến trường hợp
trong A với luỹ thừa của
tổng quát. Bên cạnh việc phát biểu bằng lời, biến đó trong B;
SGK trình bày cách phát biểu bằng biểu thức
 Nhân các kết quả vừa tìm toán học. được với nhau.


HS thực hiện Ví dụ 1. Chú ý:
GV đặt câu hỏi: Để nhân hai đơn thức này a xmb xn ¿ab xm xn ¿ ¿
chúng ta thực hiện những bước nào?
(a ≠ 0 ; b ≠ 0 ; m , n ∈ N ).
HS thực hiện LT1: áp dụng công thức vừa Ví dụ 1 (SGK − tr60)
học HS thực hiện tính ý a, trong ý b hệ số âm và phức tạp hơn. LT1:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a. 3 x5.5 x8 = 3.5.x5+8 = 15 x13 b.
HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến
−2 xm+2 .4 xn−2 = −2.4 . xm+2+n−2 = −8 xm+n
thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.
GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát
lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Nhân đơn thức với đa thức a) Mục tiêu:
HS thực hiện được nhân đơn thức với đa thức.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV,
chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, cho HĐ2, 3,LT2.
d) Tổ chức thực hiện:


zalo Nhắn tin Zalo