CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY! KHỞI ĐỘNG
Giãn tĩnh mạch là bệnh lí
thuộc nhóm bệnh của máu ngoại vi. Bệnh giãn tĩnh
mạnh có ảnh hưởng gì đến
sự lưu thông máu của cơ thể? BÀI 10
TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT NỘI DUNG BÀI HỌC Khái quát hệ vận Các dạng hệ tuần hoàn chuyển Cấu tạo và hoạt động Cấu tạo và hoạt động của tim của hệ mạch Điều hòa hoạt động Bảo vệ sức khỏe hệ tim mạch tuần hoàn
Giáo án Powerpoint Bài 10 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo: Tuần hoàn ở động vật
605
303 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ bài giảng điện tử Sinh học 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ bài giảng powerpoint Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bao gồm đầy đủ các bài giảng cả năm. Bộ bài giảng được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 11 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(605 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BÀI HỌC
HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Giãn tĩnh mạch là bệnh lí
thuộc nhóm bệnh của máu
ngoại vi. Bệnh giãn tĩnh
mạnh có ảnh hưởng gì đến
sự lưu thông máu của cơ
thể?
BÀI 10
TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT
NỘI DUNG BÀI HỌC
Khái quát hệ vận
chuyển
Các dạng hệ tuần hoàn
Cấu tạo và hoạt động
của tim
Cấu tạo và hoạt động
của hệ mạch
Điều hòa hoạt động
tim mạch
Bảo vệ sức khỏe hệ
tuần hoàn
I.
KHÁI QUÁT VỀ
HỆ VẬN CHUYỂN
Nêu cấu tạo của hệ tuần hoàn.
Hệ tuần hoàn của động vật gồm
Dịch tuần hoàn: là máu hoặc hỗn hợp máu – dịch mô.
Tim: cơ quan đẩy, hút máu, tạo động lực cho quá trình
lưu thông máu trong hệ mạch
Hệ thống mạch máu: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
TRẢ LỜI
Trình bày một số dạng hệ vận chuyển ở
các nhóm động vật khác nhau.
Trả lời
Ở động vật đơn bào và đa bào bậc thấp như thủy
tức, giun dẹp: các tế bào của cơ thể trao đổi chất trực
tiếp với môi trường bên ngoài qua màng tế bào hoặc
qua bề mặt của cơ thể.
Ở động vật bậc cao, không có sự liên lệ trực tiếp với
môi trường xung quanh.
→ Chúng cần có một hệ thống vận chuyển dịch thể để
cung cấp các chất cần thiết cho hoạt động sống và đào
thải.
Như ở hải miên, các dịch thể là nước sẽ được vận
chuyển qua các gian bào nhờ sợ vận động của các lông.
Ở ruột khoang và giun bậc thấp, các dịch thể và chất
dinh dưỡng được vận chuyển trong các ống từ dạ dày
một cách thụ động của cơ thể.
Ở chân đốt và nhuyễn thể đã xuất hiện hệ tuần hoàn
hở, dịch thể (huyết tương chứa protein, muối và các
enzyme hô hấp) được vận chuyển trong hệ tuần hoàn.
Giun ở bậc cao và động vật bậc cao đã xuất hiện hệ
tuần hoàn kín. Máu và dịch mô được vận chuyển đi
khắp cơ thể, đem theo các chất tiếp nhận từ môi trường
ngoài qua cơ quan hô hấp và cơ quan tiêu hóa đến các
tế bào, đồng thời chuyển các sản phẩm cần loại bỏ đến
cơ quan bài tiết để thải ra môi trường bên ngoài.
+ Ở động vật bậc cao, hệ vận chuyển hay hệ tuần
hoàn có vai trò vận chuyển các chất trong cơ thể.
+ Hệ tuần hoàn gồm các thành phần: Dịch tuần hoàn,
tim và hệ thống mạch máu.
KẾT LUẬN
II.
CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN
Hệ tuần
hoàn
Hệ tuần
hoàn hở
Hệ tuần
hoàn kín
Hệ tuần hoàn đơn
(có ở cá)
Hệ tuần hoàn kép
(có ở lưỡng cư, bò
sát, chim, thú)
Câu 2
(SGK –tr.63)
Nhóm 1
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Thảo luận và trả lời câu hỏi
Câu 3a
(SGK –tr.63)
Nhóm 2
Câu 3b, c
(SGK –tr.63)
Nhóm 3
Câu 2: Quan sát Hình 10.1 và 10.2, hãy phân biệt hệ tuần
hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
Trả lời câu 2
Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín
Cấu tạo
Không
có mao mạch
Có
mao mạch
Đường đi của
máu
Tim
→ mạch máu
→
xoang
cơ thể (trộn
lẫn
dịch
mô) → máu
tiếp
xúc
trực tiếp với tế
bào
→
ống góp → tim
Tìm
→ động mạch
→
mao
mạch →
tĩnh
mạch
→ tim
Câu 3a: Quan
sát Hình 10.3,
chỉ ra đường đi
của máu trong
hệ tuần hoàn ở
cá, ở lưỡng cư
trưởng thành và
ở động vật có
vú.
Trả lời câu 3a
Ở cá:
Tâm thất → động mạch mang → các mao mạch ở mang → động
mạch lưng → mao mạch ở các cơ quan → tĩnh mạch → tâm nhĩ
Ở lưỡng cư trưởng thành:
Vòng tuần hoàn phổi/da: tâm thất → động mạch phổi, da → các mao
mạch ở phổi, da → tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ phải → tâm thất.
Vòng tuần hoàn cơ thể: tâm thất → động mạch chủ → mao mạch ở
các cơ quan → tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ phải → tâm thất.
Trả lời câu 3a
Ở động vật có vú:
Vòng tuần hoàn phổi: tâm thất phải → động mạch phổi → các
mao mạch ở các cơ quan → tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ phải →
tâm thất phải.
Vòng tuần hoàn cơ thể: tâm thất trái → động mạch chủ → mao
mạch ở các cơ quan → tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ phải → tâm
thất phải.
Câu 3b. Tại sao gọi hệ tuần hoàn ở cá là hệ tuần
hoàn đơn?
Do máu từ tim được vận chuyển đến các cơ
quan rồi trở về tim theo một vòng tuần hoàn
nên hệ tuần hoàn ở cá là hệ tuần hoàn đơn.
Trả lời
Câu 3c. Tại sao gọi hệ tuần hoàn ở động vật có
vú là hệ tuần hoàn kép?
Do máu từ tim lên phổi rồi trở về tim (vòng tuần
hoàn phổi), sau đó, máu từ tim vận chuyển đến
các cơ quan trong cơ thể rồi trở về tim ( vòng tuần
hoàn cơ thể).
→ Máu vận chuyển theo hai vòng, nên hệ tuần
hoàn ở động vật có vú là hệ tuần hoàn kép.
Hệ tuần hoàn gồm các dạng: tuần hoàn
hở, tuần hoàn kín (tuần hoàn đơn, tuần
hoàn kép).
KẾT LUẬN
III.
CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA TIM
1. Cấu tạo của tim
Tim người có cấu tạo như
thế nào?
Buồng nào của tim chứa
máu từ tĩnh mạch đổ về?
Tâm nhĩ trái và tâm thất
trái thông với nhau qua
loại van nào?
Trả lời
Tim được cấu tạo từ tế bào
cơ tim.
Buồng của tim chứa máu từ
tĩnh mạch đổ về: Tâm nhĩ.
Tâm nhĩ trái và tâm thất trái
thông với nhau qua: van hai
lá.
Câu 4:
Quan sát
Hình 10.4,
hãy trình
bày cấu
tạo của
tim.
Trả lời câu 4
Tim là một khối cơ rỗng được bao bọc bởi một xoang
bao tim.
Tim có vách ngăn để chia tim làm hai nửa (nửa phải và
nửa trái). Mỗi nửa được chia làm hai phần gồm một
tâm nhĩ ở trên và một tâm thất ở dưới.
Tâm nhĩ thông với tĩnh mạch và tâm thất thông với động
mạch. Giữa tâm thất phải và động mạch phổi, giữa tâm thất
trái và động mạch chủ có van bán nguyệt.
Hai tâm nhĩ có thành tương đối mỏng và đóng vai trò như các
buồng thu máu trở về tim.
Các tâm thất có thành dày hơn so với các tâm nhĩ, đặc biệt và
tâm thất trái có thành dày hơn tâm thất phải. Giữa tâm nhĩ và
tâm thất có van nhĩ thất (giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải là
van ba lá, giữa tâm nhĩ trái và tâm thất phải là van hai lá).
Tìm hiểu về tính tự động của tim.
Nêu khái niệm tính tự động của tim.
Trả lời Câu 5 (SGK –tr.65).
Nhóm 1, 2
Tìm hiểu về chu kì hoạt động của tim.
Trả lời Câu 6 + Luyện tập (SGK –tr.65).
Nhóm 3, 4
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Tính tự động của tim là
khả năng co dãn tự
động theo chu kì.
Thế nào là tính tự
động của tim?
2. Hoạt động của tim
Câu 5: Quan sát Hình 10.5, hãy giải thích khả năng tự
phát nhịp gây nên tính tự động của tim.
Trả lời
Hoạt động của tim có tính tự động là do hệ dẫn truyền tim.
Nút xoang nhĩ có khả năng phát xung động truyền tới tâm nhĩ
làm cơ tâm nhĩ co. Từ tâm nhĩ, xung động truyền đến nút nhĩ
thất, sau đó được truyền đến bó His và đến mạng lưới
Purkinnje, đến sợi cơ tâm thất của tim làm cơ tâm thất co.
Câu 6: Quan sát Hình 10.6, hãy cho biết trong một chu kì, hoạt
động của tim diễn ra như thế nào. Vai trò của các van tim là gì?
Trả lời
Hoạt động của tim trong một chu kì tim:
Tim co giãn nhịp nhàng theo chu kì. Một chu kì tim:
+ Bắt đầu từ pha co tâm nhĩ đẩy máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất;
tiếp đó pha co tâm thất đẩy máu từ tâm thất vào động mạch chủ
và động mạch phổi; kết thúc là pha giãn chung.
+ Sau đó tiếp tục một chu kì mới và cứ diễn ra như vậy một cách
liên tục.
Vai trò của van tim:
+ Van ba lá và van hai lá đảm bảo cho máu chảy một
chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
+ Van động mạch phổi và van động mạch chủ đảm bảo
cho máu chảy theo một chiều từ tâm thất phải, trái vào
động mạch phổi và động mạch chủ.
Luyện tập:
Trong chu kì hoạt động của
tim, động mạch chủ và động
mạch phổi nhận được nhiều
máu nhất ở giai đoạn nào?
Tại sao?
Trả lời
Động mạch chủ và động mạch
phổi nhận được nhiều máu nhất
ở pha thất co vì trong pha này,
máu được đẩy từ tâm thất trái
vào động mạch chủ và từ tâm
thất phải vào động mạch phổi.
KẾT LUẬN
Tim là một bộ phận quan trọng trong hệ
tuần hoàn với chức năng bơm hút và đẩy
máu trong mạch máu.
Tính tự động của tim là khả năng co dãn
tự động theo chu kì nhờ hệ thống dẫn
truyền tim.
IV.
CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỆ MẠCH
Hệ mạch gồm các động mạch, tĩnh
mạch nối với nhau thông qua các mao
mạch:
- Động mạch là mạch máu dẫn máu
từ tâm thất phải đến phổi và từ tâm
thất trái đễn các cơ quan, các mô
và các tế bào trong cơ thể.
- Tĩnh mạch là các mạch máu dẫn từ
mao mạch trở về tim.
- Mao mạch là các mạch máu nhỏ.
Cấu tạo của của hệ mạch.
- Động mạch có thành dày và
được cấu tạo bởi: lớp mô liên
kết, lớp cơ trơn, lớp biểu mô.
- Tĩnh mạch có thành mỏng
hơn động mạch và có cấu tạo
ba lớp giống động mạch, một
số tĩnh mạch có van
- Mao mạch có thành mỏng
được cấu tạo từ một lớp biểu
mô.
Câu 7. Quan sát Hình 10.7, hãy mô
tả cấu tạo của các loại mạch máu.
Tìm hiểu về huyết áp.
Trả lời Câu 8 (SGK –tr.66).
Nhóm 1
Tìm hiểu về vận tốc máu.
Trả lời Câu 9 (SGK –tr.67)
Nhóm 2
Tìm hiểu về sự trao đổi chất giữa máu với các tế bào.
Trả lời câu 10 (SGK –tr.67).
Nhóm 3, 4
HOẠT
ĐỘNG
NHÓM
- Huyết áp là lực máu tác động lên thành
mạch tuân theo các mô trong cơ thể.
- Huyết áp là kết quả tổng hợp của các
yếu tố: sức co bóp của tim, sức cản
của dòng máu và độ quánh của máu.
Câu 8. Quan sát
Hình 10.8, hãy mô
tả sự biến động của
huyết áp và giải
thích tại sao có sự
biến động đó.
Trong suốt chiều dài của hệ mạch từ động mạch chủ đến
mao mạch và tĩnh mạch chủ, huyết áp có sự biến đổi:
huyết áp giảm dần từ động mạch → tiểu động mạch →
mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch.
Sự biến động của huyết áp là do các yếu tố: sức co bóp
của tim, sức cản của dòng máu và độ quánh của máu.
Trả lời Câu 8
- Huyết áp là lực máu tác động lên thành mạch
gồm huyết áp tâm nhu và huyết áp tâm trương.
- Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giảm
dần theo khoảng cách ở tâm thất trái.
KẾT LUẬN
Vận tốc máu là tốc độ
máu chảy trong một giây.
Câu 9. Quan sát
Hình 10.9, hãy
rút ra nhận xét
về sự tương
quan giữa huyết
áp, vận tốc máu
và tiết diện của
các mạch máu.
Nếu tổng tiết diện mạch nhỏ,
chênh lệch huyết áp lớn, máu
chảy nhanh và ngược lại, máu
chảy chậm.
Trả lời Câu 9
- Máu vận chuyển trong hệ mạch là do sự chênh lệch
huyết áp giữa đầu đoạn mạch và cuối đoạn mạch.
- Tốc độ máu chảy qua các đoạn mạch là khác nhau
phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch.
KẾT LUẬN
Sự trao đổi chất giữa máu với các tế bào
+ Diễn ra ở mao mạch.
+ Các chất dinh dưỡng và O
2
được chuyển từ
máu đến các tế bào nhờ áp suất lọc
+ Các sản phẩm của quá trình chuyển hóa được
đưa lại vào máu qua thành mao mạch do lực tái
hấp thu.
Câu 10. Vận tốc máu trong mao mạch chậm nhất có ý nghĩa như thế nào
đối với cơ thể?
Mao mạch là nơi diễn ra quá
trình trao đổi chất giữa máu
với các mô, tế bào.
Vận tốc máu trong mao
mạch chậm nhất đảm bảo
cho quá trình trao đổi chất
giữa máu với các tế bào.