Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 16: PHÂN GIẢI CÁC CHẤT VÀ GIẢI PHÓNG NĂNG LƯỢNG
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Phẩm chất, năng Mục tiêu Mã hoá lực 1. Về năng lực
1.1. Năng lực sinh học
Nhận thức sinh học
Phát biểu được khái niệm phân giải các SH 1.1.1 chất trong tế bào.
Trình bày được quá trình phân giải các
chất song song với giải phóng năng SH 1.2.1 lượng.
Phát biểu được khái niệm phân giải hiếu SH 1.1.2 khí, phân giải kị khí.
Trình bày được các giai đoạn phân giải
hiếu khí và các giai đoạn phân giải kị SH 1.2.2 khí.
Phân tích được mối quan hệ giữa tổng SH 1.6
hợp và phân giải các chất trong tế bào.
Vận dụng kiến thức, Vận dụng kiến thức phân giải kị khí tìm SH 3.1 kĩ năng đã học
hiểu và giải thích một số ứng dụng của
quá trình phân giải kị khí khí trong đời
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
sống. 1.2. Năng lực chung Tự chủ tự học
Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót,
hạn chế của bản thân trong quá trình thảo TCTH 6.2 luận. Giao tiếp và hợp tác
Biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình
bày các thông tin về quá trình phân giải GTHT 1.3 các chất trong tế bào.
Giải quyết vấn đề và Nêu được ý tưởng để chứng minh trong sáng tạo
quá trình này có một phần năng lượng bị VĐST 3 thất thoát. 2. Về phẩm chất Chăm chỉ
Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu CC 1.1
của bản thân trong quá trình học tập về
quá trình phân giải các chất trong tế bào.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Mẫu bảng tiêu chí phân biệt phân giải hiếu khí và phân giải kị khí.
- Các câu hỏi và hình ảnh liên quan đến bài học.
2. Đối với học sinh - Bảng trắng, bút lông.
- Biên bản thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Hoạt động khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới. b) Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, đọc thông tin và trả lời câu hỏi sau:
Khi hoạt động nặng, nhu cầu oxygen của tế bào rất cao, để cung cấp đầy đủ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
năng lượng cho cơ thể. Tuy nhiên, trong trường hợp thiếu oxygen thì tế bào sẽ
tạo ra năng lượng bằng cách nào?
c) Sản phẩm học tập: - Trả lời câu hỏi :
+ Tế bào sẽ tạo ra năng lượng bằng cách thực hiện quá trình phân giải chất.
- Hình dung được nội dung tìm hiểu là quá trình phân giải các chất trong tế bào.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Các câu trả lời của HS về câu
- Giáo viên yêu cầu HS đọc thông tin và trả hỏi mở đầu. lời câu hỏi.
+ Tế bào sẽ tạo ra năng lượng
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
bằng cách thực hiện quá trình
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: phân giải chất.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- GV gợi ý nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu 2 – 3 HS đưa ra ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến.
- GV dẫn dắt vào bài học mới.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm phân giải các chất trong tế bào a) Mục tiêu:
- SH 1.1.1; SH 1.2.1; GTHT 1.3. b) Nội dung:
- HS đọc thông tin mục 1, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi số 1,2 trong SGK
để tìm hiểu khái niệm phân giải các chất trong tế bào.
1. Cho một số ví dụ về quá trình phân giải các chất trong tế bào (nêu rõ nguyên
liệu tham gia và sản phẩm được hình thành).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Tại sao quá trình phân giải các chất song song với giải phóng năng lượng?
c) Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS. 1. Quá trình Nguyên liệu Sản phẩm Phân giải tinh bột Tinh bột Các phân tử glucose Phân giải nucleic acid DNA, RNA Các nucleotide Phân giải protein Protein Các amino acid Phân giải lipid Lipid Glycerol, acid béo
2. Nói quá trình phân giải các chất song song với giải phóng năng lượng vì: Quá
trình phân giải các chất có sự phá vỡ các liên kết hóa học trong các chất phức
tạp, nhờ đó, năng lượng được giải phóng để cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
d) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Phân giải các chất trong tế
- GV cho HS đọc thông tin mục 1 và trả lời bào là quá trình biến đổi các câu hỏi 1, 2 trong SGK.
chất phức tạp thành những
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
chất đơn giản, đồng thời giải
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
phóng năng lượng được tích
- HS tiếp nhận nhiệm vụ được giao. luỹ trong chất đó.
- Quan sát hình ảnh kết hợp đọc SGK, thảo
- Thông qua sự phá vỡ các liên
luận nhóm 2 bạn và trình bày sản phẩm.
kết hóa học trong các chất
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần phức tạp, năng lượng được thiết.
giải phóng để cung cấp cho
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
các hoạt động sống của tế bào.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Sinh học 10 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Phân giải các chất và giải phóng năng lượng
652
326 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(652 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
!"#$%&'()*"+",-,,'./0!*"+"&'1)*)2)*345)*
/6%78
"9:;,/"<=
!"#$ %
&>?@
6
:AB :CDE
#90F@6
1.1. Năng lực sinh học
Nhận thức sinh học &"'$( )*+,-
./"
000
1"$( 21+,-
. 3 - +4 5
6(
070
&"'$( )*+,-/
8#+,-98
007
1"$( $+,-
/8 $+,-9
8
077
&,8 $( *:2);
(++,- ./"
0<
Vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học
=>?/@ +,-981*
'-8 *A:@? B
21+,-988$
C0
:GHHBD%7IJ8IKJLIL
:
1.2. Năng lực chung
D BD D>$E F;4#
/ B"-,21-
6>
G<7
H/+(+ I/J?K; $'1
" KE21+,-
./"
H0C
H-2/.$E
$( LM$' @*
21 4*A+%56("9
.
=NC
890FM>?
G5* F G4L@ $$'**#$'*/
B"-,21 >+E
21+,- ./"
GG00
""9/'"N/ OPQR'S,0!'S,3"T=
#9UVEDB
OPQ"- 8+,")+,-/8+,-98
OG ,R1-62$/"
89UVGW
OI-S#"T6K
OI"--6>4*
"""9/"N)/XY)'PQR'S,
#9'DZ[#9'DZ[\][:]^
:AB%
OU8 8 @T1*'"*3
)[_%
O$A ,#$ K-6 ,R
Khi hoạt động nặng, nhu cầu oxygen của tế bào rất cao, để cung cấp đầy đủ
:GHHBD%7IJ8IKJLIL
năng lượng cho cơ thể. Tuy nhiên, trong trường hợp thiếu oxygen thì tế bào sẽ
tạo ra năng lượng bằng cách nào?
`M>GaM%
O-6 ,R
V/"W56("X D )21+,- .
b1$( A1*'621+,- ./"
_/cd6%
'DZ[eEDBbGW )[_
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
OH %$ K-
6 ,R
O/+>)*?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
OY-6
OH=(L/ %/
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
OH= %7ZC$L/
Bước 4: Kết luận, nhận định:
OH=>![#(+L/
OH=QS" *3
OG ,-6 BE ,
R*M$%
V/"W56(
"X D ) 2 1
+,- .
89'DZ[89'f\dV
'DZ[89#9/f\EME?gDD
:AB%
O000\070\H0C
)[_%
O$ K*? 0#-6> ]+$K-6 ,R:0#7HU
$'1*')*+,- ./"
0G*A:8?E21+,- ./"^_
6)*-+`*$( 1a
:GHHBD%7IJ8IKJLIL
721+,- .3-+456(b
`M>GaM%
OG,-6 B
0
hEgf )B `M>
&,-"A "A G +,J6 c
&,- 6c de#fe G 6cc
&,-+c &c G *
&,-6+ g+ H6 c6# "[
7421+,- .3-+456(1h
1+,- . 4D+i 6/4 .+@
+#$4#56($( -+4$' .+ $A:
B/"
_/cdDZ[%
'DZ[eEDBbGW )[_\d
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
OH= $ K*? 0-6
,R0#7HU
O/+>)*?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
O/+>)*?$(
Oh1-/(+$ HU#-
6>4*7"1"-+`*
OH=3Q#c_#j(/ %
/
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
O&,- ./
"621"/$
. +@ + ;
.$k-#$l-
+4 5 6( $( 8
6m .$4
OK2D+i 6
/ 4 .
+@ +# 5 6( $(
- +4 $' .+
$A: B/"
:GHHBD%7IJ8IKJLIL
OH=*$)-6
OH=* >![#"
Bước 4: Kết luận, nhận định:
OH= >![ ,-6#$A#-
+`*1" B 4*l/6>
'DZ[8989/fiEgfM\j
:AB%
O007\C0\G<7\H0C#=N
C
)[_%
OH= $ KHU#H %210<7#0<C#0<#n
-67 ,RC#nHU
O-6>4*+/ >+
O&/ >+0U)* $ 8+,-/8
:GHHBD%7IJ8IKJLIL
kE
%
,E
DZ
0lgjg )B `M>
m
M
nDE
&g
_
gf
kgW
,o
gF
gD
p?M