Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 30: ỨNG DỤNG CỦA VIRUS TRONG Y HỌC VÀ THỰC TIỄN
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Phẩm chất, năng lực Mục tiêu Mã hoá 1. Về năng lực
a. Năng lực sinh học
Nhận thức sinh học
Kể tên và trình bày được một số thành tự về ứng SH.1.2.1
dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học, y học.
Kể tên và trình bày được một số thành tựu về SH.1.2.2
ứng dụng virus trong nông nghiệp, sản xuất thuốc trừ sâu.
Vận dụng kiến thức, Giải thích được vì sao phage được sử dụng để SH 3.1 kĩ năng đã học làm vector chuyển gene. b. Năng lực chung
Tự chủ và tự học
Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài TCTH.6.2
liệu phù hợp về các thành tự tứng dụng virus trong thực tiễn.
Giao tiếp và hợp tác
Phân tích được các công việc cần thực hiện để GTHT 4
hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu các thành tựu ứng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học và tròn y học. 2. Phẩm chất Trách nhiệm
Chủ động, tích cực tham gia vận và vận động TN 4.2
người khác sử dụng hợp lí các ứng dụng của virus trong thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Hình ảnh, video về các ứng dụng virus trong y học và nông nghiệp.
- Các phiếu học tập, bẳng tiêu chí đánh giá.
2. Đối với học sinh
- Tìm hiểu các ảnh, thông tin về vaccine, interferon, hormone, thuôc trừ sâu, …
- Bảng phân biệt thuốc trừ sâu từ vi khuẩn và thuốc trừ sâu từ virus.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Hoạt động khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: - GV đặt vấn đề:
Trong lúc thảo luận với nhau về chủ đề virus, bạn A nói “Virus sống kí sinh nội
bào bắt buộc nên nó là đối tượng gây bệnh cho các sinh vật khác chứ hoàn toàn
không có lợi”. Bạn B thì cho rằng “Mọi vật đều có hai mặt của nó – có lợi và có
hại. Virus cũng thế”. Theo em, ý kiến của bạn nào là phù hợp? Vì sao?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS tóm tắt và xác định vấn đề cần giải quyết.
c) Sản phẩm học tập:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Các câu trả lời của HS
- Giáo viên đặt vấn đề, yêu cầu HS tóm tắt và xác về vấn đề mở đầu.
định vấn đề cần giải quyết.
- GV chia lớp thành 2 đội, sử dụng kĩ thuật động não
để yêu cầu HS nêu những điểm có lợi, có hại. Trong
thời gian 2 phút, đội nào nêu được nhiều ý kiến hơn sẽ chiến thắng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ và trả lời.
- GV gợi ý nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu 2 – 3 HS đưa ra ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, ghi nhận tất cả ý kiến của HS và rút
ra kết luận: Virus vừa có lợi vừa có hại.
- GV dẫn dắt vào bài học mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu một số thành tựu về ứng dụng virus trong y học. a. Mục tiêu
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- SH.1.1. GTHT 4; TN 4.2. b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo mảnh ghép, đọc thông tin mục I, quan sát hình
30.1, 30.2 và thực hiện nhiệm vụ:
Nhóm 1: Nêu một số thành tựu về ứng dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học.
Cho biết cơ sở khoa học của các ứng dụng đó.
- Dựa vào hình 30.1, hãy mô tả quá trình sản xuất insulin, interferon.
Nhóm 2: Trình bày một số thành tựu về ứng dụng virus trong y học.
- Dựa vào hình 30.2, hãy mô tả cơ chế tác động của interferon trong việc chống lại virus.
c. Sản phẩm học tập:
- Các câu trả lời của HS: 1. Chế Cơ sở khoa học Quy trình công nghệ phẩm sinh học Insulin
Một số virus kí sinh ở - (1) Tạo vector virus tái tổ hợp: Cắt bỏ gene
Interferon vi khuẩn (phage), không quan trọng của virus, gắn/ ghép gene
chứa các đoạn gene mong muốn vào virus tái tổ hợp.
không thật sự quan - (2) Biến nạp gene mong muốn vào cơ thể
trọng, nếu cắt bỏ và vi khuẩn: sử dụng virus tái tổ hợp làm vector
thay bởi một đoạn gen để chuyển gene mong muốn vào tế bào vi
khác thì quá trình khuẩn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Sinh học 10 Bài 30 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng của virus trong sinh học và thực tiễn
811
406 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(811 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 30: ỨNG DỤNG CỦA VIRUS TRONG Y HỌC VÀ THỰC TIỄN
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Phẩm chất, năng lực Mục tiêu Mã hoá
1. Về năng lực
a. Năng lực sinh học
Nhận thức sinh học Kể tên và trình bày được một số thành tự về ứng
dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học, y
học.
SH.1.2.1
Kể tên và trình bày được một số thành tựu về
ứng dụng virus trong nông nghiệp, sản xuất
thuốc trừ sâu.
SH.1.2.2
Vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học
Giải thích được vì sao phage được sử dụng để
làm vector chuyển gene.
SH 3.1
b. Năng lực chung
Tự chủ và tự học Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài
liệu phù hợp về các thành tự tứng dụng virus
trong thực tiễn.
TCTH.6.2
Giao tiếp và hợp tác Phân tích được các công việc cần thực hiện để
hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu các thành tựu ứng
GTHT 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học và
tròn y học.
2. Phẩm chất
Trách nhiệm Chủ động, tích cực tham gia vận và vận động
người khác sử dụng hợp lí các ứng dụng của
virus trong thực tiễn.
TN 4.2
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Hình ảnh, video về các ứng dụng virus trong y học và nông nghiệp.
- Các phiếu học tập, bẳng tiêu chí đánh giá.
2. Đối với học sinh
- Tìm hiểu các ảnh, thông tin về vaccine, interferon, hormone, thuôc trừ sâu, …
- Bảng phân biệt thuốc trừ sâu từ vi khuẩn và thuốc trừ sâu từ virus.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung:
- GV đặt vấn đề:
Trong lúc thảo luận với nhau về chủ đề virus, bạn A nói “Virus sống kí sinh nội
bào bắt buộc nên nó là đối tượng gây bệnh cho các sinh vật khác chứ hoàn toàn
không có lợi”. Bạn B thì cho rằng “Mọi vật đều có hai mặt của nó – có lợi và có
hại. Virus cũng thế”. Theo em, ý kiến của bạn nào là phù hợp? Vì sao?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS tóm tắt và xác định vấn đề cần giải quyết.
c) Sản phẩm học tập:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên đặt vấn đề, yêu cầu HS tóm tắt và xác
định vấn đề cần giải quyết.
- GV chia lớp thành 2 đội, sử dụng kĩ thuật động não
để yêu cầu HS nêu những điểm có lợi, có hại. Trong
thời gian 2 phút, đội nào nêu được nhiều ý kiến hơn
sẽ chiến thắng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ và trả lời.
- GV gợi ý nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu 2 – 3 HS đưa ra ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, ghi nhận tất cả ý kiến của HS và rút
ra kết luận: Virus vừa có lợi vừa có hại.
- GV dẫn dắt vào bài học mới.
- Các câu trả lời của HS
về vấn đề mở đầu.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu một số thành tựu về ứng dụng virus trong y học.
a. Mục tiêu
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- SH.1.1. GTHT 4; TN 4.2.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo mảnh ghép, đọc thông tin mục I, quan sát hình
30.1, 30.2 và thực hiện nhiệm vụ:
Nhóm 1: Nêu một số thành tựu về ứng dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học.
Cho biết cơ sở khoa học của các ứng dụng đó.
- Dựa vào hình 30.1, hãy mô tả quá trình sản xuất insulin, interferon.
Nhóm 2: Trình bày một số thành tựu về ứng dụng virus trong y học.
- Dựa vào hình 30.2, hãy mô tả cơ chế tác động của interferon trong việc chống lại
virus.
c. Sản phẩm học tập:
- Các câu trả lời của HS:
1.
Chế
phẩm
sinh học
Cơ sở khoa học Quy trình công nghệ
Insulin
Interferon
Một số virus kí sinh ở
vi khuẩn (phage),
chứa các đoạn gene
không thật sự quan
trọng, nếu cắt bỏ và
thay bởi một đoạn gen
khác thì quá trình
- (1) Tạo vector virus tái tổ hợp: Cắt bỏ gene
không quan trọng của virus, gắn/ ghép gene
mong muốn vào virus tái tổ hợp.
- (2) Biến nạp gene mong muốn vào cơ thể
vi khuẩn: sử dụng virus tái tổ hợp làm vector
để chuyển gene mong muốn vào tế bào vi
khuẩn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhân lên của chúng
không bị ảnh hưởng.
- (3) Tiền hành nuôi vi khuẩn để thu sinh
khối và tách chiết sinh khối để thu chế
phẩm.
2. Quy trình sản xuất insulin, interferon:
(1) Chuẩn bị:
- Tách gene tổng hợp insulin/ interferon ở người.
- Cắt bỏ đoạn gene tương ứng ở nucleic acid của phage.
(2) Tạo DNA tái tổ hợp:
- Gắn gene tổng hợp insulin/ interferon ở người vào DNA của phage tại vị trí cắt bỏ
gene.
- Nhiễm DNA tái tổ hợp của phage vào vi khuẩn E.coli.
(3) Nuôi cấy và thu sản phẩm:
- Nuôi vi khuẩn E. coli nhiễm DNA tái tổ hợp của phage trong nồi lên men. Nhờ
vào sự sinh sản rất nhanh của E. coli nên thu được nhiều sinh khối, trong đó có
insulin/ interferon do gene trong DNA tái tổ hợp sản xuất.
- Tách chiết và thu sản phẩm.
3. Một số thành tựu về ứng dụng virus trong y học:
- Sử dụng hormone insulin để làm giảm nồng độ glucose trong máu, giúp điều trị
bệnh tiểu đường.
- Sử dụng chất interferon để chống virus, tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ
thể. Interferon có tác dụng kích thích cơ thể tạo ra chất chống lại virus khi nó xâm
nhập vào tế bào, tuy nhiên nó không có tính đặc hiệu với virus.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85