Giáo án Sinh học 10 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Các phân tử sinh học trong tế bào

764 382 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 26 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(764 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 6: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO
Thời gian thực hiện: 04 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Phẩm chất,
năng lực
Mục tiêu Mã hóa
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
Nhận thức
sinh học
Nêu được khái niệm phân tử sinh học. SH 1.1.1
Kể được tên một số phân tử sinh học trong tế bào. SH 1.2.2
Trình bày được thành phán cấu tạo (các nguyên tố
hoá học đơn phân) vai trò của các phân tử sinh
học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic
acid.
SH 1.2.1
Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố
hoá học đơn phân) vai trò của các phân tử sinh
học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic
acid.
SH 1.2.2
Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo vai trò
của các phân tử sinh học.
SH 1.6
Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các SH 1.1.3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
phân tử sinh học cho cơ thể.
Vận dụng
kiến thức,
năng đã học
Vận dụng được kiến thức về thành phần hóa học của
tế bào vào giải thích các hiện tượng ứng dụng
trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích
sao thịt lợn, thịt cùng protein nhưng nhiều
đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò của DNA trong
xác định huyết thống, truy tìm tội phạm....).
SH 3.1
b. Năng lực chung
Tự chủ tự
học
Chủ động, tích cực thực hiện các công việc của bản
thân trong quá trình học tập về các phân tử sinh học
trong tế bào.
TCTH 1
Ghi chép thông tin về phân tử protein nucleic acid
theo hình thức đồ duy cho phù hợp, thuận lợi
cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
TCTH 6.2
Giao tiếp
hợp tác
Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử
sinh học; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi
tham gia các trò chơi về các phân tử sinh học.
GTHT 5.1
Lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy phù
hợp khi được giao nhiệm vụ tìm hiểu về các phân tử
sinh học trong tế bào.
GTHT 3
Giải quyết
vấn đề
sáng tạo
Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý tưởng khi
vẽ đồ duy về protein nucleic acid; khi tham
gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập
về các phân tử sinh học.
VĐST 3
2. Về phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chăm chỉ Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân
khi tham gia các hoạt động học tập về các phân tử
sinh học.
CC 1.1
Tích cực tìm tòi sáng tạo khi vẽ đồ duy về
protein, nucleic acid cũng như khi tham gia các trò
chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các
phân tử sinh học.
CC 1.2
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh về các loại đường, các loại protein trong cơ thể người.
- Nội dung các ô chữ về vai trò của carbonhydrate.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông.
- Giấy A4.
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Sơ đồ tư duy về protein, nucleic acid.
- Bảng phân biệt ba loại RNA.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, kích thích học sinh tìm hiểu bài học, dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung:
- GV đưa ra tình huống có vấn đề để HS dự đoán câu trả lời, sau đó dẫn dắt vào bài
học mới.
Tại sao dựa vào kết quả xét nghiệm DNA, người tathể xác định được hai người
thất lạc nhiều năm quan hệ thuyết thống với nhau, cũng như thể tìm ra hung
thủ chỉ từ một mẫu mô rất nhỏ có ở hiện trường?
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra tình huống dẫn dắt vấn đề.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết nhân, suy nghĩ trả lời câu
hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết nhân cho GV cả lớp. (HS
thoải mái đưa ra ý kiến)
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Nhận định và kết luận
- GV ghi nhận những đóng góp của HS, dẫn dắt vào bài
học: Để giải thích việc tại sao người ta thế xác định
- Các câu trả lời của
học sinh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
được quan hệ huyết thống qua việc xét nghiệm DNA,
cũng như biết được các loại phân tử sinh học trong tế
bào vai trò của chúng để chế độ ăn uống phù hợp,
đảm bảo sức khỏe,… chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong
bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái quát về các phân tử sinh học trong tế bào
a. Mục tiêu:
- SH 1.1.1; SH 1.1.2.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin phần I (SGK tr.24) để tìm hiểu khái quát về các
phân tử sinh học trong tế bào.
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
+ Phân tử sinh học là gì?
+ Kể tên một số phân tử sinh học trong tế bào.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi đáp để hướng dẫn
gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khái quát về các phân tử
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 6: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO
Thời gian thực hiện: 04 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Phẩm chất, Mục tiêu Mã hóa năng lực 1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
Nhận thức Nêu được khái niệm phân tử sinh học. SH 1.1.1 sinh học
Kể được tên một số phân tử sinh học trong tế bào. SH 1.2.2
Trình bày được thành phán cấu tạo (các nguyên tố SH 1.2.1
hoá học và đơn phân) và vai trò của các phân tử sinh
học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố SH 1.2.2
hoá học và đơn phân) và vai trò của các phân tử sinh
học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò SH 1.6
của các phân tử sinh học.
Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các SH 1.1.3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

phân tử sinh học cho cơ thể.
Vận dụng Vận dụng được kiến thức về thành phần hóa học của SH 3.1
kiến thức, kĩ tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng năng đã học
trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì
sao thịt lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều
đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò của DNA trong
xác định huyết thống, truy tìm tội phạm....). b. Năng lực chung
Tự chủ và tự Chủ động, tích cực thực hiện các công việc của bản TCTH 1 học
thân trong quá trình học tập về các phân tử sinh học trong tế bào.
Ghi chép thông tin về phân tử protein và nucleic acid TCTH 6.2
theo hình thức sơ đồ tư duy cho phù hợp, thuận lợi
cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
Giao tiếp và Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử GTHT 5.1 hợp tác
sinh học; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi
tham gia các trò chơi về các phân tử sinh học.
Lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù GTHT 3
hợp khi được giao nhiệm vụ tìm hiểu về các phân tử sinh học trong tế bào.
Giải quyết Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý tưởng khi VĐST 3
vấn đề và vẽ sơ đồ tư duy về protein và nucleic acid; khi tham sáng tạo
gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập
về các phân tử sinh học. 2. Về phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Chăm chỉ
Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân CC 1.1
khi tham gia các hoạt động học tập về các phân tử sinh học.
Tích cực tìm tòi và sáng tạo khi vẽ sơ đồ tư duy về CC 1.2
protein, nucleic acid cũng như khi tham gia các trò
chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh về các loại đường, các loại protein trong cơ thể người.
- Nội dung các ô chữ về vai trò của carbonhydrate.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông. - Giấy A4.
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Sơ đồ tư duy về protein, nucleic acid.
- Bảng phân biệt ba loại RNA.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, kích thích học sinh tìm hiểu bài học, dẫn dắt vào bài học mới. b. Nội dung:
- GV đưa ra tình huống có vấn đề để HS dự đoán câu trả lời, sau đó dẫn dắt vào bài học mới.
Tại sao dựa vào kết quả xét nghiệm DNA, người ta có thể xác định được hai người
thất lạc nhiều năm có quan hệ thuyết thống với nhau, cũng như có thể tìm ra hung
thủ chỉ từ một mẫu mô rất nhỏ có ở hiện trường?
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Các câu trả lời của
- GV đưa ra tình huống dẫn dắt vấn đề. học sinh.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp. (HS
thoải mái đưa ra ý kiến)
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Nhận định và kết luận
- GV ghi nhận những đóng góp của HS, dẫn dắt vào bài
học: Để giải thích việc tại sao người ta có thế xác định
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo