Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức (năm 2024) | Giáo án Sinh học 10 mới chuẩn nhất

3.2 K 1.6 K lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 26 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(3216 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 1: GIỚI THIỆU THIỆU KHÁI QUÁT MÔN SINH HỌC
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Trình bày được mục tiêu môn Sinh học; phân tích được vai trò của sinh học đối
với đời sống hàng ngày, với sự phát triển kinh tế - hội những vấn đề toàn
cầu.
- Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai, kể tên các ngành nghề
liên quan đến sinh học, ứng dụng sinh học; các thành tựu công nghệ của một số
ngành nghề chủ chốt nêu được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương
lai.
- Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững, vai trò của sinh học trong sự
phát triển bền vững.
- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh
học, kinh tế, công nghệ.
1.2. Năng lực chung
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tự chủ tự học: Tự lực nghiên cứu SGK, quan sát hình ảnh, hoàn thành các
bài tập, câu hỏi nhằm tìm hiểu về chương trình môn Sinh học sự phát triển bền
vững.
- Giao tiếp hợp tác: Trao đổi, chia sẻ, thảo luận về thông tin, kiến thức m
hiểu được trong sách giáo khoa, biết cách phân công nhiệm vụ để hoàn thành công
việc của nhóm.
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: Giải thích được các vấn đề thực tiễn liên quan
đến vai trò của sinh học.
2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Tìm hiểu bài trước nhà; tích cực tìm hiểu bài, tham gia các hoạt
động làm việc nhóm.
- Trung thực: Trung thực, khách quan khi đánh giá hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở
thành viên trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ chung.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.
- Sưu tầm một số hình ảnh về vai trò của sinh học trong cuộc sống, các đối tượng
của sinh học.
2. Hc sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng
nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: GV chiếu hình ảnh sau:
- GV yêu cầu HS sát hình ảnh chỉ ra những yếu tố sinh học tham gia vào môi
trường sống, tác động qua lại giữa yếu tố sinh học đó và môi trường.
c) Sản phẩm học tập:
Dự kiến câu trả lời:
- Những yếu tố sống những yếu tố sống đối tượng của sinh học: Con người,
cây xanh, vi khuẩn….
- Sinh vật và môi trường luôn tác động qua lại với nhau theo nhiều lĩnh vực.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh lên bảng, yêu cầu
HS quan sát hình ảnh đưa ra câu hỏi
yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi đó.
- HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát và giúp đỡ học sinh trả lời
câu hỏi.
- GV gợi ý hình ảnh liên tưởng tới
những vấn đề gì.
- HS nghiên cứu hình ảnh và trả lời câu
hỏi.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV gọi đại diện trình bày. - HS báo cáo phần trả lời của mình.
- Lắng nghe câu trả lời của bạn đưa
ra ý kiến bổ sung.
Bước 4. Nhận định và kết luận
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức. - HS chú ý phần chốt lại kiến thức.
Kết luận: GV dẫn dắt vào bài học: Không chỉ đồ ăn, thức uống, quần áo và nhiều
vật dụng chúng ta dùng hàng ngày sản phẩm trực tiếp liên quan đến sinh
học, ngay cả một trí nhớ tuyệt vời, một giọng ca để đời hay một khả năng hội
họa xuất chúng bạn được cũng do tổ hợp gene đặc biệt của bạn tương tác với
một môi trường học tập phù hợp.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Sinh học và các lĩnh vực của sinh học
a) Mục tiêu:
- Nêu đưc đi tưng và các lĩnh vc nghiên cu ca sinh hc.
- Trình bày được mục tiêu sinh học.
- Phân tích được vai trò của sinh học đối với đời sống hàng ngày, với sự phát triển
kinh tế-xã hội và những vấn đề toàn cầu.
b) Nội dung:
HS thảo luận theo nhóm nghiên cứu thông tin sách giáo khoa Sinh 10 KNTT
mục I trang 5, 6 theo phân công:
+ Nhóm 1 nghiên cứu mục I.1. trả lời câu hỏi 1: Khái niệm đối tượng của sinh
học là gì?
+ Nhóm 2 nghiên cứu mục I.2 trả lời câu hỏi 2: Nêu mục tiêu ca sinh học. Kiến thức
sinh học mang lại ứng dụng gì cho con người và sự phát triển của hi?
+ Nhóm 3 nghiên cứu mục I.3 trả lời câu hỏi 3: Hãy cho biết các lĩnh vực nghiên
cứu của sinh học?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nhóm 4 nghiên cứu mục I.4 và quan sát hình ảnh:
Trả lời câu hỏi 4: Cho biết vai trò của sinh học nói chung các ảnh hưởng trực
tiếp từ sinh học đến đời sống hàng ngày của gia đình em?
+ Nhóm 5 nghiên cứu mục I.5 trả lời câu hỏi 5: Tìm thông tin về dự báo phát triển
sinh học trong tương lai.
c) Sản phẩm học tập:
Câu 1. Sinh học ngành khoa học nghiên cứu về sự sống. vậy, đối tượng của
sinh học chính là các sinh vật cùng các cấp độ của thế giới sống.
Câu 2.
- Mục tu của sinh học: m hiểu cấu tc và vn hành ca các quá trình sng
- Kiến thức sinh học giúp con người thể điều khiển, tối ưu hóa được nguồn tài
nguyên sinh học cũng như phi sinh học, phục vụ cho sự phát triển loài người một
cách bền vững.
Câu 3. Các lĩnh vực nghiên cứu về sinh học được chia thành hai loại:
- Loại 1: Nghiên cứu bản – tìm hiểu về cấu trúc của các cấp tổ chức sống, phân
loại, cách thức vận hành và tiến hóa của thế giới sống.
- Loại 2: Nghiên cứu ứng dụng tìm cách đưa những phát kiến mới về sinh học
ứng dụng vào thực tiễn đời sống.
Câu 4.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 1: GIỚI THIỆU THIỆU KHÁI QUÁT MÔN SINH HỌC
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Trình bày được mục tiêu môn Sinh học; phân tích được vai trò của sinh học đối
với đời sống hàng ngày, với sự phát triển kinh tế - xã hội và những vấn đề toàn cầu.
- Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai, kể tên các ngành nghề
liên quan đến sinh học, ứng dụng sinh học; các thành tựu công nghệ của một số
ngành nghề chủ chốt và nêu được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai.
- Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững, vai trò của sinh học trong sự phát triển bền vững.
- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh
học, kinh tế, công nghệ. 1.2. Năng lực chung
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Tự chủ và tự học: Tự lực nghiên cứu SGK, quan sát hình ảnh, hoàn thành các
bài tập, câu hỏi nhằm tìm hiểu về chương trình môn Sinh học và sự phát triển bền vững.
- Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, chia sẻ, thảo luận về thông tin, kiến thức tìm
hiểu được trong sách giáo khoa, biết cách phân công nhiệm vụ để hoàn thành công việc của nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được các vấn đề thực tiễn liên quan
đến vai trò của sinh học. 2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Tìm hiểu bài trước ở nhà; tích cực tìm hiểu bài, tham gia các hoạt động làm việc nhóm.
- Trung thực: Trung thực, khách quan khi đánh giá hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở
thành viên trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ chung.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.
- Sưu tầm một số hình ảnh về vai trò của sinh học trong cuộc sống, các đối tượng của sinh học. 2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

b) Nội dung: GV chiếu hình ảnh sau:
- GV yêu cầu HS sát hình ảnh và chỉ ra những yếu tố sinh học tham gia vào môi
trường sống, tác động qua lại giữa yếu tố sinh học đó và môi trường.
c) Sản phẩm học tập: Dự kiến câu trả lời:
- Những yếu tố sống là những yếu tố sống là đối tượng của sinh học: Con người, cây xanh, vi khuẩn….
- Sinh vật và môi trường luôn tác động qua lại với nhau theo nhiều lĩnh vực.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh lên bảng, yêu cầu
HS quan sát hình ảnh và đưa ra câu hỏi - HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.
yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi đó.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát và giúp đỡ học sinh trả lời - HS nghiên cứu hình ảnh và trả lời câu câu hỏi. hỏi.
- GV gợi ý hình ảnh liên tưởng tới những vấn đề gì.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- GV gọi đại diện trình bày.
- HS báo cáo phần trả lời của mình.
- Lắng nghe câu trả lời của bạn và đưa ra ý kiến bổ sung.
Bước 4. Nhận định và kết luận
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
- HS chú ý phần chốt lại kiến thức.
Kết luận: GV dẫn dắt vào bài học: Không chỉ đồ ăn, thức uống, quần áo và nhiều
vật dụng chúng ta dùng hàng ngày là sản phẩm trực tiếp có liên quan đến sinh
học, mà ngay cả một trí nhớ tuyệt vời, một giọng ca để đời hay một khả năng hội
họa xuất chúng bạn có được cũng do tổ hợp gene đặc biệt của bạn tương tác với
một môi trường học tập phù hợp.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Sinh học và các lĩnh vực của sinh học a) Mục tiêu:
- Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Trình bày được mục tiêu sinh học.
- Phân tích được vai trò của sinh học đối với đời sống hàng ngày, với sự phát triển
kinh tế-xã hội và những vấn đề toàn cầu. b) Nội dung:
HS thảo luận theo nhóm và nghiên cứu thông tin sách giáo khoa Sinh 10 KNTT
mục I trang 5, 6 theo phân công:
+ Nhóm 1 nghiên cứu mục I.1. trả lời câu hỏi 1: Khái niệm và đối tượng của sinh học là gì?
+ Nhóm 2 nghiên cứu mục I.2 trả lời câu hỏi 2: Nêu mục tiêu của sinh học. Kiến thức
sinh học mang lại ứng dụng gì cho con người và sự phát triển của xã hội?
+ Nhóm 3 nghiên cứu mục I.3 trả lời câu hỏi 3: Hãy cho biết các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo