Giáo án Sinh học 10 Ôn tập chương 5 (Chân trời sáng tạo)

752 376 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(752 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
ÔN TẬP CHƯƠNG 5
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Phẩm chất, năng lực Mục tiêu Mã hóa
1.Về năng lực
a. Năng lực sinh học
Nhận thức sinh học
Sử dụng đồ để hệ thống hoá các nội dung
cơ bản của chương.
SH1.8
Tìm hiểu thế giới
sống
Thực hiện được các bài tập trong chương SH2.4
Vận dụng kiến thức kĩ
năng đã học
Vận dụng kiến thức đã học tham gia giải
quyết các nhiệm vụ ôn tập
SH3.1
b. Năng lực chung
Giao tiếp và hợp tác
Phân tích được các công việc cần thực hiện
để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm trong bài
ôn tập chương.
GTHT 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Về phẩm chất
Chăm chỉ
Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, có ý
chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các
nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng.
CC1.2
Trung thực
ý thức báo cáo chính xác, khách quan về
kết quả đã làm
TT1
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức Chương 5.
- Bộ câu hỏi có nội dung về vi sinh vật.
- Bộ câu hỏi mảnh tranh mảnh ghép.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông.
- Giấy roki khổ A0.
- Thiết bị (máy tính, điện thoại) có kết nối internet.
- Nội dung trả lời các câu hỏi trong bài.
- Một số thực phẩm chế biến từ vi sinh vật, sưu tập hình ảnh nấm, vi khuẩn,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Họa động khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực, tạo hứng thú học tập cho học sinh.
b. Nội dung:
Lớp chia thành 4 nhóm:
- Trả lời các câu hỏi để mở một phần bức tranh
- Lật mở các mảnh ghép để đoán từ khóa của hình nền bên dưới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu hỏi 1: Trong sơ đồ chuyển hoá
Đường → X + CO
2
+ Năng lượng (ít)
X là chất nào?
Câu hỏi 2: Khi có ánh sánggiàu CO
2,
một loại vi sinh vậtthể phát triển trên
môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:
(NH
4
)
3
PO
4
– 1,5 ; KH
2
PO
4
– 1,0 ; MgSO
4
– 0,2 ; CaCl
2
– 0,1 ; NaCl – 5,0
Đây môi trường vi sinh vật phát triển trên môi trường này kiểu dinh
dưỡng gì?
Câu hỏi 3: Vì sao trẻ nhỏ hay ăn kẹo rất dễ bị sâu răng?
Câu hỏi 4: Nấm men có hình thức dinh dưỡng nào?
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV công bố thể lệ trò chơi: HS hoạt động theo nhóm, lớp chia làm 4 nhóm. Mỗi
nhóm chọn 1 mảnh ghép và trả lời câu hỏi trong mảnh ghép đó. Nếu trả lời đúng sẽ
được 10 điểm được phép lật mở mảnh ghép. Sau 4 lượt, các nhóm sẽ đoán từ
khóa của hình nền. Nhóm đoán đúng từ khóa được 20 điểm.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS sẵn sàng trả lời câu hỏi
- GV là chủ trò: theo dõi và định hướng, giám sát HS
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS được gọi trả lời câu hỏi dựa trên kiến thức đã được học
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Theo dõi đánh giá kết quả, tính tổng điểm HS đạt được. Từ nội dung ô chữ
GV dẫn dắt vào bài ôn tập.
2. Hoạt động 2. Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu dạy học
- SH1.8; SH2.4; SH3.1; GTHT 4.
b. Nội dung hoạt động
- GV định hướng cho HS hệ thống hoá kiến thức về sinh học vi sinh vật.
- GV chia lớp thành 5 nhóm và phân chia nhiệm vụ cho nhóm. Mỗi nhóm bốc thăm
bài và vẽ sơ đồ tư duy về bài đó.
- Bài 22: Khái quát về vi sinh vật
- Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật
- Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
- Bài 26: Công nghệ vi sinh vật
- Bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
- Thời gian thảo luận: 5 phút.
c. Sản phẩm
- Sơ đồ tư duy của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia nhóm, ớng dẫn vẽ đồ
tư duy và cho bốc thăm chủ đề.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc theo nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đại diện nhóm tóm tắt sản phẩm
Sơ đồ tư duy 5 bài:
- Bài 22: Khái quát về vi sinh vật
- Bài 24: Quá trình tổng hợp phân
giải ở vi sinh vật
- Bài 25: Sinh trưởng sinh sản vi
sinh vật
- Bài 26: Công nghệ vi sinh vật
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
của nhóm.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Theo dõi và đánh giá kết quả.
- Bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong
thực tiễn
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn giải bài tập
a. Mục tiêu:
- SH 2.4; SH 3.1; GTHT 4; CC1.2.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập, định hướng cho HS giải quyết một số
bài tập phát triển năng lực Sinh học cho cả chương.
- GV gợi ý, định hướng, tổ chức cho HS hoạt động nhóm để làm bài tập vận dụng
của chương, đồng thời phát triển phẩm chất, năng lực của HS. GV tổ chức theo
hình thức thi đua giữa các nhóm để tiết học trở nên sinh động hơn.
c. Sản phẩm học tập:
- Các câu trả lời của HS.
1. Vi sinh vật có tất cả các hình thức dinh dưỡng:
- Quang tự dưỡng (vi khuẩn lam, tào lục đơn bào, trùng roi xanh).
- Hoá tự dưỡng (vi khuẩn nitrate hoá, vi khuẩn oxi hoá hydrogen, vi khuẩn oxi hoá
lưu huỳnh).
- Quang dị dưỡng (vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía).
- Hoá dị dưỡng (vi nấm, động vạt nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang
hợp). Nhờ vậy vi sinh vật đóng vai trò mắt xích quan trọng nhất trong quá
trình chuyển hoá, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, góp phần làm sạch môi trường
(phân huỷ các chất hữu cơ), chuyển hoá chất hữu cơ thành chất vô cơ cung cấp cho
sinh vật sản xuất,...
2. Khi làm sữa chua, chúng ta cần sát trùng tất cả các dụng cụ bằng nước sôi để
tiêu diệt các loại vi khuẩn khác, tránh nhiễm khuẩn vào sữa chua lên men.
3. Khi trong môi trường hai nguồn carbon glucose sorbitol, vi khuẩn E.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
……………………………….. ÔN TẬP CHƯƠNG 5
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Phẩm chất, năng lực Mục tiêu Mã hóa 1.Về năng lực
a. Năng lực sinh học
Sử dụng sơ đồ để hệ thống hoá các nội dung SH1.8
Nhận thức sinh học cơ bản của chương.
Tìm hiểu thế giới Thực hiện được các bài tập trong chương SH2.4 sống
Vận dụng kiến thức kĩ Vận dụng kiến thức đã học tham gia giải SH3.1 năng đã học
quyết các nhiệm vụ ôn tập b. Năng lực chung
Phân tích được các công việc cần thực hiện
Giao tiếp và hợp tác
để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm trong bài GTHT 4 ôn tập chương.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Về phẩm chất
Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, có ý Chăm chỉ
chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các CC1.2
nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng.
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về Trung thực TT1 kết quả đã làm
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức Chương 5.
- Bộ câu hỏi có nội dung về vi sinh vật.
- Bộ câu hỏi mảnh tranh mảnh ghép. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - Bảng trắng, bút lông. - Giấy roki khổ A0.
- Thiết bị (máy tính, điện thoại) có kết nối internet.
- Nội dung trả lời các câu hỏi trong bài.
- Một số thực phẩm chế biến từ vi sinh vật, sưu tập hình ảnh nấm, vi khuẩn,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Họa động khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực, tạo hứng thú học tập cho học sinh. b. Nội dung:
Lớp chia thành 4 nhóm:
- Trả lời các câu hỏi để mở một phần bức tranh
- Lật mở các mảnh ghép để đoán từ khóa của hình nền bên dưới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Câu hỏi 1: Trong sơ đồ chuyển hoá
Đường → X + CO2 + Năng lượng (ít) X là chất nào?
Câu hỏi 2: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên
môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:
(NH4)3PO4 – 1,5 ; KH2PO4 – 1,0 ; MgSO4 – 0,2 ; CaCl2 – 0,1 ; NaCl – 5,0
Đây là môi trường gì và vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì?
Câu hỏi 3: Vì sao trẻ nhỏ hay ăn kẹo rất dễ bị sâu răng?
Câu hỏi 4: Nấm men có hình thức dinh dưỡng nào?
c. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV công bố thể lệ trò chơi: HS hoạt động theo nhóm, lớp chia làm 4 nhóm. Mỗi
nhóm chọn 1 mảnh ghép và trả lời câu hỏi trong mảnh ghép đó. Nếu trả lời đúng sẽ
được 10 điểm và được phép lật mở mảnh ghép. Sau 4 lượt, các nhóm sẽ đoán từ
khóa của hình nền. Nhóm đoán đúng từ khóa được 20 điểm. - HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS sẵn sàng trả lời câu hỏi
- GV là chủ trò: theo dõi và định hướng, giám sát HS
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS được gọi trả lời câu hỏi dựa trên kiến thức đã được học
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Theo dõi và đánh giá kết quả, tính tổng điểm HS đạt được. Từ nội dung ô chữ
GV dẫn dắt vào bài ôn tập.
2. Hoạt động 2. Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu dạy học - SH1.8; SH2.4; SH3.1; GTHT 4.
b. Nội dung hoạt động
- GV định hướng cho HS hệ thống hoá kiến thức về sinh học vi sinh vật.
- GV chia lớp thành 5 nhóm và phân chia nhiệm vụ cho nhóm. Mỗi nhóm bốc thăm
bài và vẽ sơ đồ tư duy về bài đó.
- Bài 22: Khái quát về vi sinh vật
- Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật
- Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
- Bài 26: Công nghệ vi sinh vật
- Bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
- Thời gian thảo luận: 5 phút. c. Sản phẩm
- Sơ đồ tư duy của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sơ đồ tư duy 5 bài:
- GV chia nhóm, hướng dẫn vẽ sơ đồ - Bài 22: Khái quát về vi sinh vật
tư duy và cho bốc thăm chủ đề.
- Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân - HS nhận nhiệm vụ. giải ở vi sinh vật
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi - HS làm việc theo nhóm. sinh vật
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Bài 26: Công nghệ vi sinh vật
- HS đại diện nhóm tóm tắt sản phẩm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo