CHƯƠNG 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ VÀ DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ
BÀI 1. GENE VÀ CƠ CHẾ TRUYỀN THÔNG TIN DI TRUYỀN
Thời gian thực hiện: 03 tiết I. MỤC TIÊU Phẩm chất, năng lực YÊU CẦU CẦN ĐẠT Mã hoá 1. Về năng lực
1.1. Năng lực sinh học
Nêu được khái niệm và cấu trúc của gene. Phân biệt được các SH 1.1.1
loại gene dựa vào cấu trúc và chức năng.
Trình bày được cấu trúc hoá học và chức năng của phân tử
DNA. Nêu được ý nghĩa của các kết cặp A ‒ T; G ‒ C. SH 1.2.1
Trình bày được cơ chế tái bản của DNA. SH 1.4.1
Nhận thức Nêu được khái niệm và các đặc điểm của mã sinh học di truyền. SH 1.1.2
Phân biệt được các loại RNA.
Trình bày được cơ chế phiên mã. SH 1.4.2
Nêu được khái niệm phiên mã ngược và ý nghĩa.
Trình bày được cơ chế tổng hợp protein từ bản sao là RNA có
bản chất là quá trình dịch mã. SH 1.2.2
Vẽ và giải thích được sơ đồ liên kết ba quá trình thể hiện cơ
chế di truyền ở cấp phân tử là quá trình truyền đạt thông tin di SH 3.1.1 truyền.
Phân tích được cơ chế tái bản của DNA là một quá trình tự sao Vận dụng
thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế hệ này SH 3.4.1 kiến thức, sang thế hệ sau. kĩ năng đã học
Phân tích được bản chất phiên mã thông tin di truyền là cơ chế
tổng hợp RNA dựa trên DNA. SH 3.3.1
Vận dụng hiểu biết về cấu trúc DNA và nguyên tắc bổ sung
trong các cơ chế truyền thông tin di truyền để giải quyết được SH 3.1.2 một số bài tập.
1.2. Năng lực chung
Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công
việc của bản thân khi học tập về gene và cơ chế truyền thông TCTH 1.1 tin di truyền. Tự chủ và tự học
Xác định được hướng phát triển phù hợp sau cấp Trung học
phổ thông; lập được kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù
hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan đến gene và cơ chế TCTH 5.3
truyền thông tin di truyền.
Giao tiếp và Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện GTHT 1.4 1 hợp tác
để trình bày những vấn đề liên quan đến gene và cơ chế truyền
thông tin di truyền; ý tưởng và thảo luận các vấn đề trong sinh
học phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. 2. Về phẩm chất Chăm chỉ
Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai. CC 2.3
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
‒ Hình ảnh về cấu trúc phân tử DNA, gene, mã di truyền, cơ chế tái bản, cơ chế
phiên mã, cơ chế dịch mã, phiên mã ngược, hiện tượng polyribosome. ‒ Phiếu học tập. ‒ Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh ‒ Giấy A4.
‒ Bảng trắng, bút lông.
‒ Thiết bị (máy tính, điện thoại,…) có kết nối mạng internet. ‒ Bài thuyết trình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU (10 phút) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- Nhận biết được nội dung học tập là về gene và cơ chế truyền thông tin di truyền.
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
- Cho HS quan sát video về quá trình tìm người thân và xác định quan hệ huyết thống. ‒ GV đặt vấn đề:
Vấn đề 1: Làm thế nào xác định quan hệ huyết thống cũng như hỗ trợ trong việc tìm
người thân? Dựa trên cơ sở nào?
Vấn đề 2: Làm thế nào mà cảnh sát hình sự có thể dựa vào những vệt máu, mẫu tóc
để lại ở hiện trường gây án lại có thể xác định được tội phạm?
Vấn đề 3: Trong các vụ cháy lớn, xác người đã bị cháy đen, bị biến dạng. Tại sao vẫn
xác định được danh tính của xác người và xác định được thân nhân của họ?
- GV nêu vấn đề, yêu cầu HS chia sẻ cặp đôi để trả lời câu hỏi.
- Sau đó GV đặt thêm câu hỏi: Em biết gì về DNA? Tại sao DNA được truyền từ đời này sang đời khác?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ theo từng cặp đôi để giải quyết vấn đề và trả lời các câu hỏi của GV.
- GV quan sát, định hướng.
* Báo cáo, thảo luận:
‒ HS báo cáo kết quả thực hiện. 2
‒ Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét, góp ý.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét cho kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm, từ đó, dẫn dắt HS vào bài học.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (110 phút)
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu chức năng của DNA (10 phút)
a) Mục tiêu: SH 1.2.1; TCTH 1.1; TCTH 5.3; GTHT 1.4; CC 2.3.
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1 trong SGK, làm việc nhóm cặp đôi nghiên
cứu thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi trong Phiếu học tập số 1.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận cặp đôi, liên hệ kiến thức thực tế và nội dung SGK để trả lời.
* Báo cáo, thảo luận:
– HS trình bày nội dung trả lời các câu trong phiếu học tập 1.
– Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét và đóng góp ý kiến.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét và chỉnh sửa cho câu trả lời của HS, từ đó, hướng dẫn HS rút ra kiến
thức trọng tâm như trong SGK.
‒ GV sử dụng công cụ 1 để đánh giá.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về quá trình tái bản DNA (15 phút)
a) Mục tiêu: SH 1.4.1; SH 3.4.1; TCTH 1.1; TCTH 5.3; GTHT 1.4; CC 2.3.
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV chiếu video/treo tranh về cơ chế tái bản DNA, yêu cầu HS quan sát video và
kênh hình kết hợp đọc thông tin trong SGK để xác định, gọi tên các bước của quá trình
tái bản DNA và hoàn thành Phiếu học tập số 2.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc theo cặp để hoàn thành Phiếu học tập số 2 dưới sự hướng dẫn của GV.
* Báo cáo, thảo luận:
‒ HS trình bày câu trả lời dựa trên kết quả thảo luận nhóm.
‒ Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, góp ý.
* Kết luận, nhận định:
‒ GV nhận xét và chỉnh sửa cho câu trả lời của HS, từ đó, hướng dẫn HS
rút ra kiến thức trọng tâm như SGK.
‒ GV sử dụng công cụ 1 và 7 để đánh giá.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về khái niệm gene, cấu trúc và các loại gene (10 phút)
a) Mục tiêu: SH 1.1.1; TCTH 1.1; TCTH 5.3; GTHT 1.4; CC 2.3.
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
‒ GV sử dụng phương pháp dạy học hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho
HS thảo luận cặp đôi/nhóm nội dung về khái niệm gene.
‒ GV chiếu video/treo tranh về mô hình cấu trúc của gene, yêu cầu HS quan sát kênh
hình kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời các câu Thảo luận
4, 5.*Thựchiệnnhiệmvụ:HSthảoluậnvàtrảlờicâuhỏitheohướngdẫncủaGV. 3
* Báo cáo, thảo luận:
‒ HS trình bày câu trả lời dựa trên kết quả thảo luận nhóm.
‒ Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, góp ý.
* Kết luận, nhận định:
‒ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS, đồng thời chuẩn hoá nội dung các câu trả lời cho HS.
‒ GV sử dụng công cụ 1 và 2 để đánh giá.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về RNA và phiên mã (35 phút)
a) Mục tiêu: SH 1.4.2; SH 3.3.1; TCTH 1.1; TCTH 5.3; GTHT 1.4; CC 2.3
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
‒ GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm nhận PHT3 và PHT4. GV thiết kế 4 trạm học tập.
‒ Nhóm 1, 2 nghiên cứu lần lượt ở trạm 1, 2; nhóm 3,4 nghiên cứu lần lượt ở trạm
3,4. Sau đó đổi vị trí nhóm 1, 2 nghiên cứu lần lượt ở trạm 3, 4; nhóm 3,4 nghiên cứu lần lượt ở trạm 1, 2.
Trạm 1,2: (10 phút) GV cho học sinh quan sát hình vẽ các loại RNA, học sinh hoàn thành PHT số 3.
Nhóm 3,4: (10 phút) GV cho học sinh xem video về quá trình phiên mã và và tranh
hình về phiên mã ngược, học sinh hoàn thành PHT4.
Sau thời gian quy định các HS đổi trạm để hoàn thành PHT còn lại (10 phút).
* Thực hiện nhiệm vụ:
‒ HS quan sát tranh/video ở mỗi trạm, kết hợp đọc SGK thảo luận và hoàn thành
Phiếu học tập số 3, 4 theo hướng dẫn của GV.
* Báo cáo, thảo luận:
‒ Sau đó GV mời 1 nhóm thuyết trình PHT 3, 1 nhóm khác thuyết trình PHT4. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. (10 phút)
* Kết luận, nhận định:
‒ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của mỗi nhóm HS, đồng thời chuẩn hoá nội
dung các câu trả lời cho HS.
‒ GV sử dụng công cụ 1 và 7 để đánh giá.
Hoạt động 2.5. Tìm hiểu mã di truyền (10 phút)
a) Mục tiêu: SH 1.1.2; TCTH 1.1; TCTH 5.3; GTHT 1.4; CC 2.3.
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
‒ GV chiếu video/treo tranh về sơ đồ mã di truyền, yêu cầu HS quan sát kênh hình kết
hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu các câu hỏi đúng hay sai? Giải thích?
1. Mã di truyền là mã bộ ba.
2. Tất cả bộ mã di truyền đều có khả năng mã hoá amino acid.
3. Với 4 loại nucleotide A, U, G, C sẽ tạo 64 bộ ba mã hoá amino acid.
Sau đó, GV yêu cầu HS trả lời CH9: Phân tử mRNA được phiên mã từ mạch khuôn
3' 5' của gene. Xác định chiều đọc của codon và anticodon? Nêu các đặc điểm của mã di truyền? 4
Giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo (phiên bản 2)
9
5 lượt tải
250.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Bộ giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo năm 2025-2026 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 12 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(9 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)