Giáo án Sinh học 7 Kết nối tri thức Bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn

898 449 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình sách giáo khoa Sinh học 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(898 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 37: ỨNG DỤNG SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
VÀO THỰC TIỄN
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân
nhóm khi tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của
sinh vật, ứng dụng của sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn.
- Giao tiếp hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt dưới dạng viết
nói về các nội dung của bài học. Tương tác tích cực với các thành viên trong
nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập.
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận biết khoa học tự nhiên: Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến
sinh trưởng phát triển sinh vật (nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng).
Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng phát triển của sinh vật trong
thực tiễn.
- Tìm hiểu t nhiên: Quan sát, phân tích, nhận ra sự sinh trưởng phát triển
của các sinh vật xung quanh chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được những hiểu biết về
sinh trưởng phát triển của sinh vật để giải thích một số hiện tượng thực tiễn
(ví dụ: tiêu diệt muỗi ở giai đoạn ấu trùng, phòng trừ sâu bệnh, chăn nuôi).
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Về phẩm chất
- Chăm học, chịu khó tìm hiểu các thông tin trong sách giáo khoa cũng như các
thông tin thêm về ứng dụng sinh trưởng và phát triển của sinh vật vào thực tiễn.
- Trung thực, cẩn thận trong quá trình học tập, trong quá trình hoạt động nhóm.
- Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thảo luận trong môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Máy tính, kế hoạch bài dạy, bài giảng power point,...
- SGK, SGV, SBT.
- Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
2. Học sinh:
- Học bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài mới ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Học sinh được kích thích trí về thiên nhiên, nảy sinh mong muốn tìm
hiểu bài mới.
b) Nội dung:
- Giáo viên cho học sinh xem video về sự sinh trưởng phát triển của cây đậu
nành từ khi gieo hạt đến ngày 42. Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên cho học sinh xem video về sự
sinh trưởng phát triển của cây đậu nành
- Các câu trả lời của HS.
* Gợi ý:
1. Nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
từ khi gieo hạt đến ngày 42.
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
1. Để sinh trưởng phát triển tốt như vậy,
cây đậu nành cần những điều kiện từ môi
trường ngoài?
2. Muốn thúc đẩy quá trình sinh trưởng
phát triển vật nuôi, cây trồng để thu được
năng suất cao, chúng ta cần làm gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thảo luận nhóm nhỏ (hoặc
nhân), trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện các nhóm (hoặc nhân) báo cáo
kết quả.
- GV khuyến khích HS mạnh dạn đưa ra ý
kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá dẫn dắt
vào bài học.
- Nhận xét về mức độ tham gia của các
thành viên trong nhóm, kết quả hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
dinh dưỡng,….
2. Biện pháp thúc đẩy quá trình
sinh trưởng, phát triển ở vật nuôi
cây trồng để thu được năng
suất cao:
- Đưa ra các biện pháp chăm sóc
vật nuôi và cây trồng phù hợp.
- Điều khiển các yếu tố bên
ngoài như ánh sáng, nước, nhiệt
độ, chất dinh dưỡng,… cho phù
hợp với sự sinh trưởng phát
triển của cây.
- Sử dụng các chất kích thích
nhân tạo hợp lí.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát
triển ở sinh vật
a) Mục tiêu:
- Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển sinh
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
vật (nhân tố nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng).
b) Nội dung:
- Giáo viên sử dụng thuật các mảnh ghép, chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
chuyên gia thảo luận hoàn thành một nhiệm vụ, đồng thời trả lời các câu hỏi,
yêu cầu nhóm trưởng chia nhiệm vụ cụ thể trong nhóm. Sau đó các nhóm
chuyên gia tập hợp thành nhóm các mảnh ghép.
Nhóm 1: Tìm hiểu về nhân tố nhiệt độ.
Nhóm 2: Tìm hiểu về nhân tố ánh sáng.
Nhóm 3: Tìm hiểu về nhân tố nước.
Nhóm 4: Tìm hiểu về nhân tố chất dinh dưỡng.
c) Sản phẩm:
1. Nhiệt độ: (nhóm 1)
1. Mức độ sinh trưởng và phát triển của cá rô phi ở các mức nhiệt khác nhau:
+ Dưới 5,6
0
C và trên 42
0
C: Cá rô phi sẽ chết.
+ Từ 5,6
0
C 23
0
C t 37
0
C 42
0
C: phi sinh trưởng chậm (sự sinh
trưởng của cá rô phi bị ức chế).
+ Từ 23
0
C – 37
0
C: Cá rô phi sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ.
- Từ ví dụ trên cho thấy ảnh hưởng của nhiệt độ tới sự sinh trưởng và phát triển
của sinh vật:
+ Nhiệt độ có sự ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
+ Mỗi loài sinh vật sinh trưởng phát triển tốt trong các điều kiện nhiệt độ
môi trường thích hợp.
+ Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp thể làm chậm quá trình sinh trưởng
phát triển của sinh vật đặc biệt là đối với thực vật và động vật biến nhiệt.
2. Nhiệt độ thuận lợi nhất cho sự sinh trưởng phát triển của phi
30
0
C.
- nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp so với nhiệt độ cực thuận thể làm chậm
quá trình sinh trưởng phát triển của sinh vật, thậm chí thể khiến sinh vật
ngừng sinh trưởng phát triển chết. Khi trời lạnh, động vật mất nhiều năng
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
lượng để duy trì nhiệt độ thể, dẫn đến sinh trưởng giảm nếu không được bổ
sung thêm thức ăn.
2. Ánh sáng (nhóm 2)
1. Tác dụng của tập tính phơi nắng:
+ Ánh nắng mặt trời giúp cơ thể tổng hợp vitamin D để hình thành xương, từ đó
kích thích sự sinh trưởng và phát triển.
+ Ánh nắng cung cấp nhiệt cho động vật đặc biệt trong những ngày trời rét,
nhờ đó, thể tập trung các chất để xây dựng thể, thúc đẩy sinh trưởng
phát triển.
2. Nên cho trẻ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều muộn vì: Ánh nắng lúc sáng
sớm và chiều muộn giúpthể trẻ tổng hợp vitamin D – chất đóng vai trò quan
trọng trong việc hấp thụ calcium để hình thành xương. Như vậy, nếu được tắm
nắng thích hợp sẽ được sự hình thành hệ xương tốt nhất, tạo nên tảng lớn
cho sinh trưởng tầm vóc của cơ thể sau này.
3. Nước (nhóm 3)
- Ảnh hưởng của nước tới quá trình sinh trưởng phát triển sinh vật: Nước
ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng phát triển sinh vật thông qua việc
ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất chuyển hóa năng lượng. Nếu thiếu
nước, quá trình sinh trưởng phát triển của sinh vật sẽ bị chậm hoặc ngừng
lại, thậm chí là chết.
- Nước thể ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng phát triển của sinh vật
vì:
+ Muốn sinh trưởng phát triển cần phải năng lượng vật chất được tạo
ra từ quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
+ nước lại nguyên liệu, dung môi của quá trình trao đổi chất
chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
Không nước, quá trình trao đổi chất chuyển hóa năng lượng bị rối
loạn khiến thể không năng lượng vật chất để thực hiện sinh trưởng
phát triển.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 37: ỨNG DỤNG SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT VÀO THỰC TIỄN I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực 1.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân và
nhóm khi tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của
sinh vật, ứng dụng của sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt dưới dạng viết
và nói về các nội dung của bài học. Tương tác tích cực với các thành viên trong
nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập.
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận biết khoa học tự nhiên: Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến
sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng).
Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển của sinh vật trong thực tiễn.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát, phân tích, nhận ra sự sinh trưởng và phát triển
của các sinh vật xung quanh chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được những hiểu biết về
sinh trưởng và phát triển của sinh vật để giải thích một số hiện tượng thực tiễn
(ví dụ: tiêu diệt muỗi ở giai đoạn ấu trùng, phòng trừ sâu bệnh, chăn nuôi).

2. Về phẩm chất
- Chăm học, chịu khó tìm hiểu các thông tin trong sách giáo khoa cũng như các
thông tin thêm về ứng dụng sinh trưởng và phát triển của sinh vật vào thực tiễn.
- Trung thực, cẩn thận trong quá trình học tập, trong quá trình hoạt động nhóm.
- Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thảo luận trong môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Máy tính, kế hoạch bài dạy, bài giảng power point,... - SGK, SGV, SBT.
- Tranh ảnh, video liên quan đến bài học. 2. Học sinh: - Học bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài mới ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Học sinh được kích thích trí tò mò về thiên nhiên, nảy sinh mong muốn tìm hiểu bài mới. b) Nội dung:
- Giáo viên cho học sinh xem video về sự sinh trưởng và phát triển của cây đậu
nành từ khi gieo hạt đến ngày 42. Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Các câu trả lời của HS.
- Giáo viên cho học sinh xem video về sự * Gợi ý:
sinh trưởng và phát triển của cây đậu nành 1. Nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất


từ khi gieo hạt đến ngày 42. dinh dưỡng,….
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
2. Biện pháp thúc đẩy quá trình
1. Để sinh trưởng và phát triển tốt như vậy, sinh trưởng, phát triển ở vật nuôi
cây đậu nành cần những điều kiện gì từ môi và cây trồng để thu được năng trường ngoài? suất cao:
2. Muốn thúc đẩy quá trình sinh trưởng và - Đưa ra các biện pháp chăm sóc
phát triển ở vật nuôi, cây trồng để thu được vật nuôi và cây trồng phù hợp.
năng suất cao, chúng ta cần làm gì?
- Điều khiển các yếu tố bên
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ngoài như ánh sáng, nước, nhiệt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
độ, chất dinh dưỡng,… cho phù
- Học sinh thảo luận nhóm nhỏ (hoặc cá hợp với sự sinh trưởng và phát
nhân), trả lời các câu hỏi. triển của cây.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Sử dụng các chất kích thích
- Đại diện các nhóm (hoặc cá nhân) báo cáo nhân tạo hợp lí. kết quả.
- GV khuyến khích HS mạnh dạn đưa ra ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài học.
- Nhận xét về mức độ tham gia của các
thành viên trong nhóm, kết quả hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật a) Mục tiêu:
- Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh


vật (nhân tố nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng). b) Nội dung:
- Giáo viên sử dụng kĩ thuật các mảnh ghép, chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
chuyên gia thảo luận hoàn thành một nhiệm vụ, đồng thời trả lời các câu hỏi,
yêu cầu nhóm trưởng chia nhiệm vụ cụ thể trong nhóm. Sau đó các nhóm
chuyên gia tập hợp thành nhóm các mảnh ghép.
Nhóm 1: Tìm hiểu về nhân tố nhiệt độ.
Nhóm 2: Tìm hiểu về nhân tố ánh sáng.
Nhóm 3: Tìm hiểu về nhân tố nước.
Nhóm 4: Tìm hiểu về nhân tố chất dinh dưỡng.
c) Sản phẩm:
1. Nhiệt độ: (nhóm 1)
1. Mức độ sinh trưởng và phát triển của cá rô phi ở các mức nhiệt khác nhau:
+ Dưới 5,60C và trên 420C: Cá rô phi sẽ chết.
+ Từ 5,60C – 230C và từ 370C – 420C: Cá rô phi sinh trưởng chậm (sự sinh
trưởng của cá rô phi bị ức chế).
+ Từ 230C – 370C: Cá rô phi sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ.
- Từ ví dụ trên cho thấy ảnh hưởng của nhiệt độ tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật:
+ Nhiệt độ có sự ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
+ Mỗi loài sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt trong các điều kiện nhiệt độ
môi trường thích hợp.
+ Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và
phát triển của sinh vật đặc biệt là đối với thực vật và động vật biến nhiệt.
2. Nhiệt độ thuận lợi nhất cho sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi là 300C.
- Ở nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp so với nhiệt độ cực thuận có thể làm chậm
quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật, thậm chí có thể khiến sinh vật
ngừng sinh trưởng phát triển và chết. Khi trời lạnh, động vật mất nhiều năng


zalo Nhắn tin Zalo