Giáo án Sinh nhật Tiếng việt lớp 1 Chân trời sáng tạo

313 157 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(313 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

CHỦ ĐỀ 15: SINH NHẬT
BÀI 1: anh - ênh - inh
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt:
Qua bài học, học sinh:
- Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động theo chủ đề, sử dụng được một số từ
khóa trong các bài thuộc chủ đề Sinh nhật (bánh kem, quà mừng sinh nhật,
bong bóng, thổi nến, bình hoa, …).
- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng
thái được vẽ trong tranh tên gọi chứa vần anh, ênh, inh (bánh, bánh kem, bình
bông, bập bênh, …).
- Nhận diện sự tương hợp giữa âm chữ của vần anh, ênh, inh. Đánh vần, ghép
tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối “nh”.
-. Viết được các vần anh, ênh, inh các tiếng, từ ngữ vần anh, ênh, inh. Viết
đúng cách viết nối thuận lợi và nối không thuận lợi
- Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được bài ứng dụng hiểu
nội dung của bài ứng dụng mức độ đơn giản.
- Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội
dung bài học
2. Phẩm chất, năng lực
a) Phẩm chất
Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất
trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
b) Năng lực
- Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự
học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
3. Vận dụng được kiến thức năng được hình thành trong bài học để giải
quyết vấn đề thực tiễn.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên
- Sách giáo viên, kế hoạch bài dạy.
- Thẻ từ.
- Tranh ảnh minh họa kèm theo thẻ từ.
- Tranh chủ đề (nếu có).
- Đồ dùng phục vụ trò chơi để kiểm tra bài cũ.
2. Học sinh
- Bảng cài.
- Sách học sinh.
- Bảng con.
- Vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ(5’)
- GV tổ chức trò chơi: “Chọn nến”. - HS chọn hình cây nến ghi từ có
tiếng chứa vần kết thúc bằng “p”
phù hợp với vần ở mỗi hình cái
bánh kem.
- HS đọc từ:
- GV nhận xét chung.
- GV khéo léo nêu câu chuyển ý liên
quan để dẫn đến chủ đề Sinh nhật trong
bài học hôm nay.
2. Khởi động(2’)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh thích thú
trong học tập.
- Giới thiệu bài học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS lấy SHS.
- GV viết lên bảng các từ ngữ học sinh
vừa nêu (hoặc GV đính thẻ từ đã ghi
sẵn: sinh nhật, bánh kem, bập bênh).
- Các con hãy tìm điểm giống nhau
+ ap: múa sạp, giấy nháp, lắp ráp.
+ ep: tập chép, giày dép, xin phép.
+ HS nói câu có từ vừa đọc.
-HS nhận xét, đánh giá.
- HS mở SHS trang 150.
- HS làm việc nhóm đôi, quan sát
tranh khởi động (tranh minh họa
chủ đề), nêu những từ ngữ có liên
quan đến chủ đề (bánh, sinh nhật,
vui tươi, gia đình, bạn bè, hộp quà,
bập bênh, vui chơi, …).
- HS quan sát tranh khởi động nói
về các sự vật, hoạt động, trạng thái
trong tranh (đón sinh nhật, quà
bánh, bập bênh).
- HS nêu các tiếng đã tìm (bánh,
sinh, bênh); phát hiện điểm giống
nhau giữa các tiếng.
giữa các tiếng vừa tìm được.
- GV chốt nội dung tranh và giới thiệu
tên bài mới.
- GV ghi tựa bài lên bảng: anh, ênh, inh
3. Nhận diện vần, tiếng có vần mới
(10’)
- Mục tiêu:
+ Nhận diên và đọc đúng các vần anh,
ênh, inh.
+ Phân biệt được các vần anh, ênh, inh.
+ Nhận diện, phân tích và đánh vần
đúng mô hình tiếng đại diện có vần kết
thúc bằng “nh”.
- Nội dung:
3.1. Nhận diện vần mới:
a. Nhận diện vần anh:
- GV giới thiệu vần anh.
- GV quan sát, kiểm tra.
- HS phát hiện ra các vần anh, ênh,
inh.
- HS lắng nghe và quan sát chữ ghi
tựa bài.
- HS quan sát, phân tích vần anh
(gồm âm a và âm nh, âm a đứng
trước âm nh).
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS gắn bảng cài vần anh.
- HS đánh vần vần anh: a- nhờ-
anh.
(cá nhân, nhóm, đồng thanh).
b. Nhận diện vần ênh (tương tự như với
vần anh).
c. Nhận diện vần inh (tương tự như với
vần anh).
d. Tìm điểm giống nhau giữa các vần
anh, ênh, inh.
3.2.Nhận diện và đánh vần mô hình
tiếng.
a. Nhận diện và đánh vần mô hình
tiếng
- GV giới thiệu mô hình tiếng có kết
thúc bằng “nh”.
-GV nhận xét và yêu cầu đánh vần tiếng
khác.
-GV nhận xét.
4. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ
khóa (10’)
- Mục tiêu: HS đánh vần và đọc trơn
-HS đánh vần: ê-nhờ-ênh.
-HS đánh vần: i-nhờ-inh.
-HS so sánh vần anh, ênh, inh.
-HS nêu điểm giống nhau: đều có
âm nh đứng cuối vần.
-HS quan sát và phân tích tiếng đại
diện- bánh (gồm âm b, vần anh và
thanh sắc).
-HS đánh vần tiếng đại diện theo
mô hình: bờ-anh-banh-sắc-bánh
(cá nhân, nhóm, đồng thanh).
-HS thực hiện cá nhân: lanh, cảnh,
thanh, sinh, mình, bênh, khênh,
mênh (HS thay đổi trong mô hình
tiếng rồi đánh vần: lờ-anh-lanh; cờ-
anh-canh-hỏi-cảnh; mờ-inh-minh-
huyền-mình; …).
- HS nhận xét, đánh giá.

Mô tả nội dung:


CHỦ ĐỀ 15: SINH NHẬT
BÀI 1: anh - ênh - inh I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt:
Qua bài học, học sinh:
- Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động theo chủ đề, sử dụng được một số từ
khóa có trong các bài thuộc chủ đề Sinh nhật (bánh kem, quà mừng sinh nhật,
bong bóng, thổi nến, bình hoa, …).
- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng
thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần anh, ênh, inh (bánh, bánh kem, bình bông, bập bênh, …).
- Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần anh, ênh, inh. Đánh vần, ghép
tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối “nh”.
-. Viết được các vần anh, ênh, inh và các tiếng, từ ngữ có vần anh, ênh, inh. Viết
đúng cách viết nối thuận lợi và nối không thuận lợi
- Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được bài ứng dụng và hiểu
nội dung của bài ứng dụng mức độ đơn giản.
- Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học
2. Phẩm chất, năng lực a) Phẩm chất
Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất
trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. b) Năng lực
- Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự
học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
3. Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải
quyết vấn đề thực tiễn.
II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên
- Sách giáo viên, kế hoạch bài dạy. - Thẻ từ.
- Tranh ảnh minh họa kèm theo thẻ từ.
- Tranh chủ đề (nếu có).
- Đồ dùng phục vụ trò chơi để kiểm tra bài cũ. 2. Học sinh - Bảng cài. - Sách học sinh. - Bảng con. - Vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ(5’)
- GV tổ chức trò chơi: “Chọn nến”.
- HS chọn hình cây nến ghi từ có
tiếng chứa vần kết thúc bằng “p”
phù hợp với vần ở mỗi hình cái bánh kem. - HS đọc từ:
+ ap: múa sạp, giấy nháp, lắp ráp.
+ ep: tập chép, giày dép, xin phép.
+ HS nói câu có từ vừa đọc. - GV nhận xét chung. -HS nhận xét, đánh giá.
- GV khéo léo nêu câu chuyển ý liên
quan để dẫn đến chủ đề Sinh nhật trong bài học hôm nay. 2. Khởi động(2’) a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh thích thú trong học tập. - Giới thiệu bài học. b. Nội dung: - HS mở SHS trang 150. - GV yêu cầu HS lấy SHS.
- HS làm việc nhóm đôi, quan sát
tranh khởi động (tranh minh họa
chủ đề), nêu những từ ngữ có liên
quan đến chủ đề (bánh, sinh nhật,
vui tươi, gia đình, bạn bè, hộp quà, bập bênh, vui chơi, …).
- HS quan sát tranh khởi động nói
về các sự vật, hoạt động, trạng thái
trong tranh (đón sinh nhật, quà
- GV viết lên bảng các từ ngữ học sinh bánh, bập bênh).
vừa nêu (hoặc GV đính thẻ từ đã ghi
- HS nêu các tiếng đã tìm (bánh,
sẵn: sinh nhật, bánh kem, bập bênh).
sinh, bênh); phát hiện điểm giống
- Các con hãy tìm điểm giống nhau nhau giữa các tiếng.
giữa các tiếng vừa tìm được.
- HS phát hiện ra các vần anh, ênh,
- GV chốt nội dung tranh và giới thiệu inh. tên bài mới.
- GV ghi tựa bài lên bảng: anh, ênh, inh
- HS lắng nghe và quan sát chữ ghi
3. Nhận diện vần, tiếng có vần mới tựa bài. (10’) - Mục tiêu:
+ Nhận diên và đọc đúng các vần anh, ênh, inh.
+ Phân biệt được các vần anh, ênh, inh.
+ Nhận diện, phân tích và đánh vần
đúng mô hình tiếng đại diện có vần kết thúc bằng “nh”. - Nội dung:
3.1. Nhận diện vần mới: a. Nhận diện vần anh: - GV giới thiệu vần anh.
- HS quan sát, phân tích vần anh
(gồm âm a và âm nh, âm a đứng trước âm nh). - HS nhận xét, bổ sung. - GV quan sát, kiểm tra.
- HS gắn bảng cài vần anh.
- HS đánh vần vần anh: a- nhờ- anh.
(cá nhân, nhóm, đồng thanh).


zalo Nhắn tin Zalo