Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../....../...... Lớp: .............. TUẦN 21
CHỦ ĐỀ 6. CÁC SỐ ĐẾN 100
BÀI 22: SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (3 tiết) TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Biết cách so sánh hai số có hai chữ số ( dựa vào cấu tạo số, so sánh các số chục rồi so sánh số đơn vị ).
- Vận dụng để xếp thứ tự các số ( từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn
nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước .
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số.
- Phát triển năng lực vận dụng từ “ qui tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào
các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. 3. Thái độ
- Yêu thích môn học, tích cực vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, que tính, phiếu học tập, những tư liệu để thực hiện trò chơi trong SGK
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 (mô hình, que tính, ghim, ....)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho học sinh trước khi vào học bài mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Phương pháp (PP): Trò chơi
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp - Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài: So sánh số có hai chữ - Lắng nghe số 2. Khám phá (10 - 15 phút) Mục tiêu:
- Biết cách so sánh hai số có hai chữ số ( dựa vào cấu tạo số, so sánh các số chục rồi so sánh số đơn vị ).
- Vận dụng để xếp thứ tự các số ( từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn
nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước .
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân
* Hướng dẫn so sánh: 16 và 19
- GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi:
- HS quan sát, đếm số quả cà chua
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua? + Có 16 quả cà chua
- Vậy số 16 gồm mấy chục và mấy đơn
- Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. vị? - GV ghi bảng: 16
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua? + Có 19 quả cà chua
- Vậy số 19 gồm mấy chục và mấy đơn
- Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị. vị? - GV ghi bảng: 19
- GV hướng dẫn HS so sánh số 16 và 19.
+ GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở
- HS nêu hai số 16 và 19 đều có chữ số ở hàng chục
hàng chục bằng nhau là 1 chục.
+ GV HD HS so sánh chữ số ở hàng đơn - HS nêu: số 16 có 6 đơn vị, số 19 có 9
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) vị? đơn vị.
- Vậy 6 đơn vị so với 9 đơn vị như thế
- 6 đơn vị bé hơn 9 đơn vị nào?
- Vậy số16 như thế nào so với số 19? - 16 bé hơn 19 - GV ghi bảng: 16 < 19
- Vậy số 19 như thế nào so với số 16? - 19 lớn hơn 16 - GV ghi bảng: 19 > 16
- HS đọc: Mười chín lớn hơn mười sáu. * So sánh: 42 và 25
- GV cho HS quan sát hình vẽ và hỏi:
- HS quan sát, đếm sô quả cà chua và nêu
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua? + Có 42 quả cà chua
- Vậy số 42 gồm mấy chục và mấy đơn
- Số 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị. vị? - GV ghi bảng: 42
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 25 gồm mấy chục và mấy đơn + Có 25 quả cà chua vị? - GV ghi bảng: 25
- Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- GV hướng dẫn HS so sánh số 42 và 25.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở
- HS nêu số 42 có 4 chục; số 25 có 2 hàng chục chục
- Vậy 4 chục như thế nào so với 2 chục? - 4 chục lớn hơn 2 chục.
- Vậy sô 42 như thế nào so với số 25? - 42 lớn hơn 25 - GV ghi bảng: 42 > 25
- HS đọc: Bốn mươi hai lớn hơn hai mươi lăm.
- Số 25 như thế nào so với số 42? - số 25 bé hơn số 42 GV ghi: 25 < 42
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS đọc: Hai mươi lăm bé hơn bốn mươi hai.
- Gv chốt khi so sánh số có hai chữ số ta - HS lắng nghe
so sánh như sau: nếu số nào có số chục
lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có
số chục bằng nhau thì số nào có số đơn
vị lớn hơn thì lớn hơn.
3. Hoạt động (20 - 25 phút) Mục tiêu:
- Biết cách so sánh hai số có hai chữ số ( dựa vào cấu tạo số, so sánh các số chục rồi so sánh số đơn vị ).
- Vận dụng để xếp thứ tự các số ( từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn
nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước .
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân
Bài 1: So sánh ( theo mẫu)
- Gv hướng dẫn mẫu 13 quả táo ít hơn - HS lắng nghe 16 quả táo nên 13 < 16 - Cho HS làm bài vào vở - Làm vào vở BT.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng:
+ 25 quả táo nhiều hơn 15 quả táo nên 25 > 15
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án So sánh số có hai chữ số Toán lớp 1 Kết nối tri thức
175
88 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 1 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ giáo án Toán lớp 1 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 1.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(175 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 1
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../....../......
Lớp: ..............
TUẦN 21
CHỦ ĐỀ 6. CÁC SỐ ĐẾN 100
BÀI 22: SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (3 tiết)
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Biết cách so sánh hai số có hai chữ số ( dựa vào cấu tạo số, so sánh các số chục rồi
so sánh số đơn vị ).
- Vận dụng để xếp thứ tự các số ( từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn
nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước .
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số.
- Phát triển năng lực vận dụng từ “ qui tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào
các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, tích cực vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, que tính, phiếu học tập, những tư liệu để thực hiện trò chơi trong
SGK
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 (mô hình, que tính, ghim, ....)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho học sinh trước khi vào học bài mới.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Phương
pháp
(PP)
:
Trò chơi
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài: So sánh số có hai chữ
số
- Hát
- Lắng nghe
2. Khám phá (10 - 15 phút)
Mục tiêu:
- Biết cách so sánh hai số có hai chữ số ( dựa vào cấu tạo số, so sánh các số chục rồi
so sánh số đơn vị ).
- Vận dụng để xếp thứ tự các số ( từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn
nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước .
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân
* Hướng dẫn so sánh: 16 và 19
- GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 16 gồm mấy chục và mấy đơn
vị?
- GV ghi bảng: 16
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 19 gồm mấy chục và mấy đơn
vị?
- GV ghi bảng: 19
- GV hướng dẫn HS so sánh số 16 và 19.
+ GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở
hàng chục
+ GV HD HS so sánh chữ số ở hàng đơn
- HS quan sát, đếm số quả cà chua
+ Có 16 quả cà chua
- Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
+ Có 19 quả cà chua
- Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.
- HS nêu hai số 16 và 19 đều có chữ số ở
hàng chục bằng nhau là 1 chục.
- HS nêu: số 16 có 6 đơn vị, số 19 có 9
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
vị?
- Vậy 6 đơn vị so với 9 đơn vị như thế
nào?
- Vậy số16 như thế nào so với số 19?
- GV ghi bảng: 16 < 19
- Vậy số 19 như thế nào so với số 16?
- GV ghi bảng: 19 > 16
* So sánh: 42 và 25
- GV cho HS quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 42 gồm mấy chục và mấy đơn
vị?
- GV ghi bảng: 42
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 25 gồm mấy chục và mấy đơn
vị?
- GV ghi bảng: 25
- GV hướng dẫn HS so sánh số 42 và 25.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở
hàng chục
- Vậy 4 chục như thế nào so với 2 chục?
- Vậy sô 42 như thế nào so với số 25?
- GV ghi bảng: 42 > 25
- Số 25 như thế nào so với số 42?
GV ghi: 25 < 42
đơn vị.
- 6 đơn vị bé hơn 9 đơn vị
- 16 bé hơn 19
- 19 lớn hơn 16
- HS đọc: Mười chín lớn hơn mười sáu.
- HS quan sát, đếm sô quả cà chua và
nêu
+ Có 42 quả cà chua
- Số 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị.
+ Có 25 quả cà chua
- Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- HS nêu số 42 có 4 chục; số 25 có 2
chục
- 4 chục lớn hơn 2 chục.
- 42 lớn hơn 25
- HS đọc: Bốn mươi hai lớn hơn hai
mươi lăm.
- số 25 bé hơn số 42
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Gv chốt khi so sánh số có hai chữ số ta
so sánh như sau: nếu số nào có số chục
lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có
số chục bằng nhau thì số nào có số đơn
vị lớn hơn thì lớn hơn.
- HS đọc: Hai mươi lăm bé hơn bốn
mươi hai.
- HS lắng nghe
3. Hoạt động (20 - 25 phút)
Mục tiêu:
- Biết cách so sánh hai số có hai chữ số ( dựa vào cấu tạo số, so sánh các số chục rồi
so sánh số đơn vị ).
- Vận dụng để xếp thứ tự các số ( từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn
nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước .
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân
Bài 1: So sánh ( theo mẫu)
- Gv hướng dẫn mẫu 13 quả táo ít hơn
16 quả táo nên 13 < 16
- Cho HS làm bài vào vở
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- HS lắng nghe
- Làm vào vở BT.
- HS nêu miệng:
+ 25 quả táo nhiều hơn 15 quả táo nên
25 > 15
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Số 25 gồm có mấy chục và mấy đơn
vị?
- Số 15 gồm có mấy chục và mấy đơn
vị?
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh số 25 và
số 15?
- Tiến hành tương tự với những bài còn
lại.
- GV cùng HS nhận xét
* GV chốt khi so sánh số có hai chữ số
nếu số nào có số chục lớn hơn thì số đó
lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng
nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì
lớn hơn.
- Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
- HS nêu
+ 14 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 14 < 16
+ 20 quả táo bằng 20 quả táo nên 20 = 20
- HS nhận xét bạn
Bài 2:
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh câu a
- Số 35 như thế nào so với số 53?
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn?
- Cho HS quan sát tranh câu b
- Số 57 như thế nào so với số 50?
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn?
- Cho HS quan sát tranh câu c
- HS nêu: Túi nào có số lớn hơn?
- HS quan sát.
- Số 35 bé hơn số 53.
- Túi 53 có số lớn hơn
- Số 57 lớn hơn số 50.
- Túi 57 có số lớn hơn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Số 18 như thế nào so với số 68?
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn?
- GV cùng HS nhận xét
- Số 18 bé hơn số 68.
- Túi 68 có số lớn hơn
- HS nhận xét bạn
Bài 3:
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS nêu kết quả
- GV yêu cầu HS trình bày cách làm.
- GV cùng HS nhận xét
- HS nêu: Điền dấu >, <, =
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày kết quả.
24 > 19 56 < 65
35 < 37 90 > 89
68 = 68 71 < 81
- HS trình bày
- HS nhận xét bạn
Bài 4:
- GV phát phiếu bài tập 4 và hướng dẫn
cách làm khoanh tròn vào:
a. Chiếc lọ nào có số lớn nhất?
b. Chiếc lọ nào có số bé nhất?
- Cho HS trình bày kết quả
- HS nhận phiếu bài tập và làm việc theo
nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
4. Vận dụng (3 - 5 phút)
- Hôm nay học bài gì?
- Muốn so sánh số có hai chữ số ta làm
như thế nào?
- HS nêu: So sánh số có hai chữ số
- HS nêu
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV chốt lại nội dung kiến thức bài.
Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài
sau.
- HS lắng nghe, thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................