Giáo án Sulfur và sulfur dioxide Hóa học 11 Kết nối tri thức

383 192 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 11 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(383 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo vịên:
…………………
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: SULFUR VÀ SULFUR DIOXIDE
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur.
- Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, hoá học cơ bản, ứng dụng của sulfur đơn chất.
- Thực hiện được thí nghiệm chứng minh sulfur đơn chất vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
- Trình bày dược tính oxi hoá, tính khử và ứng dụng của sulfur dioxide.
- Trình bày được sự hình thành sulfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của
sulfur dioxide và một số biện pháp làm giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào không khí.
2. Năng lực
2.1. Năng lực hoá học
a. Nhận thức hoá học
- Nêu được các trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur, sulfur dioxide..
- Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản và ứng dụng của sulfur đơn
chất và sulfur dioxide..
b. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học
- Thực hiện được thí nghiệm của sulfur với oxygen, iron.
- Thực hiện được thí nghiệm của sulfur dioxide thể hiện tính khử, tính oxi hoá.
c. Vân dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Vận dụng đưc kiến thức h học để phát hiện, giải thích được một số vấn đề trong hc
tập và thực tiễn liên quan đến sulfur, sulfur dioxide...
- Vận dụng kiến thức tổng hợp để giải thích các ứng dụng của sulfur, sulfur dioxide.. trong
cuộc sống.
- Đưa ra đượcchng xthích hợp đôi với vịêc sử dụng sulfur trong vịêc bảo vệ sức khoẻ
con người và môi trường. Giải thích được một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất (sự hình
thành SO
2
do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của SO
2
và một số biện pháp làm giảm
thiểu lượng SO
2
thải vào không khí.)
2.2. Năng lực chung
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a. Năng lực tự chủ và tự học
- Luôn ch động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động
nhóm.
b. Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Qua theo dõi, đánh giá được khả năng hoàn thành công vịêc của từng thành vịên trong
nhóm để đề xuất điều chỉnh phương án phân công công vịêc và tổ chức hoạt động hợp tác.
- Biết theo dõi tiến độ hoàn thành công vịêc của từng thành vịên và cả nhóm để điều hành
hoạt động phối hợp; biết khiêm tôn tiếp thu sự góp ý và nhiêt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành
vịên trong nhóm.
- Học sinh trao đổi, trình bày, chia sẻ ý tưởng, nội dung học tập.
c. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện và nêu được tình huống
có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái: Hoạt động nhóm hiệu quả, giúp đỡ các thành vịên trong nhóm.
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tâp; chủ động thực hiện nhiệm vụ trong
các hoạt động học tập.
- Trung thực: trong quá trình làm thí nghiệm (vịết và trình bày đúng với kết quả thực nghiệm).
- Trách nhiệm: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác, tự giác hoàn thành các nhiêm vụ học tâp. Có trách
nhiệm với môi trường sống trong vịệc thực hiện thí nghiệm lượng nhỏ tiết kiệm hoá chất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Tư liệu dạy học bao gồm:
- Dụng cụ và hóa chất:
+ Thí nghiệm đốt sulfur trong oxygen.
Bình tam giác đã thu đầy khí oxygene (1 bình), muôi sắt (1 cai), đèn cồn (1 cai), muỗng thủy
tinh (1 cai), côc thủy tinh (1 cai), bột sulfur.
- Học liệu điện tử:
+ Phim thí nghiệm iron với sulfur; phim khai thác sulfur.
+ Hình ảnh liên quan.
- Các phiếu học tâp (xem phụ lục).
- Phiếu đánh giá (xem phụ lục).
- Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động 4: tìm tòi, mở rộng (xem phlục).
- Các phiếu học tập liên quan đến sulfur dioxide, giấy A3, A5, thẻ màu, bút lông, keo dán.
- Các phiếu đánh giá sản phẩm theo tiêu chí.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Game ô chữ được soạn thảo bằng phần mềm powerpoint.
- Sách giáo khoa và các tư liệu khác …
2. Học liệu số
- Link padlet https://padlet.com/tulieutaphuan/Hoahọc11 .
- Tài liệu đọc https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-học-su-pham-thanh-pho-ho-
chi-minh/hoa-học-vo-co/danh-phap-iupac-mới/22003477 (đây là trang web do Đại học Sư
Phạm thiết kế nhằm hỗ trợ gọi tên một số hợp chất vô cơ theo danh pháp mới, phù hợp với đổi
mới chương trình 2018)
- Vịdeo thí nghiệm điều chế sulfur dioxide trong phòng thí nghiệm
https://www.youtube.com/watch?v=vc8JH3eh3sw
-
Vịdeo thí nghiệm: sulfur dioxide
tác dụng với dung dịch nước brom.
https://www.youtube.com/watch?v=W5Mtv8373h0
- Vịdeo thí nghiệm: sulfur dioxide tác dụng với dung dịch hydrogen sulfide
- Vịdeo thí nghiệm: sulfur dioxide tác dụng với dung dịch hydrogen sulfide
https://www.youtube.com/watch?v=HBoQVG8wNkI
- Vịdeo: Nguyên nhân và tác hại mưa acid https://litteritcostsyou.org/mua-axit/ .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1: SULFUR
1. Hoạt động khởi động: 15 phút
a) Mục tiêu:
-
Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học.
-
Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur.
-
Biết được sulfur được khai thác ở đâu.
-
Dự đoán được tính chất hóa học của sulfur dựa vào sự cháy.
b) Nôi dung: HS theo dõi đoạn phim sau, trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Trạng thái tự nhiên của sulfur?
Câu 2: Khai thác sulfur ở đâu?
Câu 3: Dự đoán tính chất hóa học của sulfur?
Câu 4: Ứng dụng của sulfur mà em biết?
c) Sản phẩm: Dự kiến câu trả lời của học sinh:
-
Nội dung trong đoạn phim cho biết: sulfur là chất bột màu vàng, khai thác sulfur ở các mỏ
quặng, sulfur cháy cho ngon lửa màu xanh, độc, sulfur nóng chảy…
d) Tổ chức thực hiện: Sử dụng
+ Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, phương phap trực quan.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Kĩ thuật tia chớp, kĩ thuật phân tích vịdeo.
-
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Cho học sinh xem một đoạn phim: Hành trình khám phá: Khai thác sulfur trong lòng núi
lửa.
+ Học sinh hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm cho biết những gì mà mình quan sat được,
giải thích.
-
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh hoạt động cá nhân cho biết những gì mà mình quan sat được, giải thích.
+ Giáo vịên quan sát, giúp đỡ, gợi ý học sinh nếu cần.
-
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Học sinh trả lời, học sinh còn lại nhân xét.
+ Trả lời các ý: Sulfur chất bột màu vàng, khai thác sulfur các mỏ quặng, sulfur
cháy cho ngọn lửa màu xanh…
-
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá thông qua quan sát vấn đáp.
+ HS có thể sẽ không trả lời, giải thích được hết. Vì là HĐ tạo tình huông nên GV không
chốt kiến thức, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức.
2. Hoạt động 2: Hình Thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lí (Thời gian:
15 phút)
Mục tiêu:
-
Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí của sulfur đơn chất.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
-
Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Hoạt
động cá nhân, hoạt động nhóm, kĩ thuật
mảnh ghép.
-
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV chia lớp thành 4 nhóm để thực
hiên nhiêm vụ.
HS hoàn thành phiếu học tâp về phần cấu
hình electron, vị trí trong bảng tuần hoàn,
tính chất vật lí của sulfur.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
PHIẾU HỌC TẬP
I – Vị trí, cấu hình electron nguyên tử:
Cấu hình electron: 16S: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
hay
[Ne]3s
2
3p
4
Ô số 16, nhóm VỊA, chu kì 3.
Lơp ngoài cùng có 6 e.
II – Tính chất vật lí:
Chất rắn, màu vàng.
Có 2 dạng thù hình: S đơn tà và S tà phương.
III – Tính chất hoa học: S có số oxi hóa: -2, 0, +4, +6
→ sulfur vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
PHIẾU HỌC TẬP
I – Vị trí, cấu hình electron nguyên tử:
Cấu hình electron: …………………….
- Vị trí: ………………………..
Lơp ngoài cùng …………………
– Tính chất vật lí:
- ………………………….
- Có ……….. dạng thù hình: ………………………..
– Tính chất hoa học: S có số oxi hóa:
………………..
→ sulfur …………………………………….
+ GV yêu cầu nhóm trưởng chia nhóm
mình thành 3 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm nhỏ
phân tích sâu 1 vấn đề mà GV yêu cầu
trong phiếu học tâp.
Nhóm chuyên gia về:
a.
Vị trí, cấu hình electron.
b.
Tính chất vật lí.
c.
Các số oxi hóa có thể có của sulfur?
Dự đoạn tính chất hóa học có thể có của
sulfur? (Thời gian: 2 phút)
+ Sau khi các nhóm vòng 1 hoàn tất
công vịêc nhóm chuyên gia thì hình
thành nhóm mơi từ 3 nhóm trên (nhóm
mảnh ghép).
Cùng nhau chia sẻ những điều mình đã
biết học với những điều mình chưa
biết. (Thời gian: 3 phút)
-
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ “Nhóm chuyên gia”: Học sinh làm vịêc
theo nhóm nho, thảo luân trong vòng 2
phút.
+ “Nhóm mảnh ghép”: chuyên gia các
nhóm nêu những kiến thức đã nắm
được, trao đổi, thảo luận trong nhóm,
hoàn thành phiếu học tập, trong thời
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của sunfur (Thời gian: 15 phút)
Mục tiêu:
-
Trình bày được tính chất hoá học của sulfur.
-
Thực hiện được thí nghiệm chứng minh lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hoá (tác
dụng với kim loại), vừa có tính khử (tác dụng với oxygen).
-
Mô tả các hiên tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của sulfur.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Tổ thức thực hiện:
+ Phương pháp: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Tác dụng với kim loại và
gian 3 phút.
+ Giáo vịên quan sát sự làm vịêc của các
nhóm, sẵn sàng giúp đỡ c nhóm khi
cần thiết, dđoán trước các khó khăn
của học sinh trong hoạt động y: có thể
học sinh gặp khó khăn; thì giáo vịên
cũng thể đưa ra gợi ý, giúp học sinh
các nhóm hoàn thành nhiêm vụ của
mình.
-
Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận
+ HS cử đại diên nhóm trình bày một nội
dung.
+ Các nhóm khac bổ sung ý kiến.
+ HS nhận xét lẫn nhau.
+ HS đặt câu hỏi.
+ GV hướng dẫn học sinh tự học: hai dạng
thù hình của lưu huỳnh.
-
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá thông qua quan sát: bài làm
trên phiếu học tâp, thảo luân, trình bày.
+ GV đánh giá thông qua vấn đáp và chốt
nội dung bài học.
+ Công cụ đánh giá: bảng kiểm của giáo
vịên.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Kĩ thuât dạy học: kĩ thuât khăn trải bàn, mỗi học
sinh làm một phiếu học tâp, sau đó hoạt động nhóm
ghi lại sản phẩm chung vào bảng nhóm; thực hành thí
nghiệm.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV chia lớp thành 4 nhóm để thực hiên nhiêm vụ.
+ Hoạt động ca nhân ghi vào phiếu học tâp của mình;
sau đó hoạt động nhóm, ghi vào bảng của nhóm.
+ Phiếu học tâp: Vịết 4 phương trình hóa học chứng
minh tính chất hóa học của sulfur xac đinh vai trò của
S trong các phản ứng đó? Ghi tên sản phẩm?
+ Đề xuất phương án thu hồi mecury bị rơi vãi khi vỡ
nhiết kế.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh hoạt động ca nhân hoàn thành phiếu học
tâp. Thời gian: 3 phút
+ Sau đó hoạt đng nhóm, ng nhau chia sẻ những
điều mình đã biết học với những điều mình chưa
biết. Thời gian: 4 phút
+ Giáo vên quan sát slàm vịêc của các nhóm, sẵn
sàng giúp đỡ các nhóm khi cần thiết, dđoán trước
các khó khăn của học sinh trong hoạt động này: Học
sinh thể chưa vịết được phương trình tác dụng
F
2
,
giáo vịên cũng thể đưa ra gợi ý, giúp học sinh c
hydrogen
S + H
2
→ H
2
S
S + Hg → HgS
S + Fe
→ FeS
→ S thể hiện tính oxi hoá. 0 →
-2
Nếu nhiệt kế mecury bị vỡ,
dùng bột S rắc vào khu vực
nhiệt kế bị vỡ, S kết hợp với
Hg tạo kết tủa dễ gom sạch Hg.
2. Tác dụng với phi kim
S + O
2
→ SO
2
S + 3F
2
→ SF
6
→ S thể hiện tính khử 0 → +4,
+6
PHIẾU HỌC TẬP
Tác dụng với kim loại và hydrogen
.Vịết ptpư của:
S + H
2
………………… ;
S + kim loại (Hg, Fe)→ ………………
Cần phải làm gì nếu nhiêt kế mecury bi vỡ?
S thể hiên ………………………
Tác dụng với phi kim:
.Vịết ptpư của: S + O
2
→ …………………
.Vịết ptpư của: S + F
2
→ …………………
S thể hiên ……………………
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
nhóm hoàn thành nhiêm vụ của mình.
+ HS làm thí nghiệm: S tác dụng với Fe, và S tác dụng
với O
2
.
+ Xử lí tình huống thực tế: Thu hồi mecury rơi vãi do
nhiêt kế bi vỡ.
- Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận
+ Nhóm nhanh nhất treo sản phẩm.
+ Các nhóm còn lại đổi chéo sản phẩm.
+ Các nhóm nhân xét sản phẩm của nhóm được treo,
chấm sản phẩm của nhóm bạn.
+ HS đăt câu hoi.
+ GV nhắc lại, lưu ý thêm về:
. Nhắc lại tính chất hóa học của sulfur.
. Thu hồi mecury bằng sulfur.
. Hướng dẫn học sinh tự học: Ứng dụng của sulfur,
Trạng thái tự nhiên và sản xuất sulfur
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Đánh giá thông qua quan sat: bài làm trên phiếu học
tâp, thảo luân, trình bày.
+ Đánh giá thông qua vấn đap.
+ Giaó vịên chốt nội dung kiến thức.
+ Công cụ đánh giá: bảng kiểm của giao vịên đanh gia
khả năng báo cáo, thuyết trình (cùng mẫu với nội dung
1); Bảng kiểm của giao vịên đanh gia khả năng thực
hành thí nghiệm.
3. Hoạt động 3: Luyện tập và củng c
a. Mục tiêu:
Củng cô khắc sâu kiến thức đã học về sulfur. Trình bày được sự hình thành sulfur dioxide do
tác động của con người, tự nhiên, tác hại của sulfur dioxide và một số biên pháp làm giảm thiểu
lượng sulfur dioxide thải vào không khí.
b. Nội dung
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 1: Các mức oxi hóa có thể có của sulfur là
A. -2, 0, +2, +4, +6. B. -2, 0, +4, +6.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C. -2, 0, +4, +6. D. -2, 0, +6.
Câu 2: Điều nhân xét nào sau đây không đúng về sulfur?
A. Có 2 dạng thù hình.
B. Vừa có tính oxi hóa và tính khử.
C. Điều kiện thường ở thể rắn.
D. Chỉ có tính oxi hóa.
Câu 3: Cấu hình electron nguyên tử của sulfur ở trạng thai cơ bản là
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
. B. 1s
2
2s
2
2p
4
.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
3d
1
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
.
Câu 4: Hơi mecury rất độc, bởi vây khi làm vỡ nhiêt kế mecury thì chất bột được dùng để rắc
lên mecury rồi gom lại là
A.muối ăn. B. cate. C. vôi sống. D. mecury.
Câu 5: Đun nóng một hỗn hợp gồm 0,650 gam bột zinc và 0,224 gam sulfur trong ông nghiệm
đây kín không có không khí. Sau phản ứng ngươi ta thu được m gam muôi. Giá trị của m là
A.0,679. B. 0,970. C. 0,195. D. 0,874.
c) Sản phẩm
Đáp án như gạch chân.
d) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
+GV phổ biến luât chơi: Có 5 chùm bóng bay tương ứng với 5 câu hỏi và số điểm tương ứng
mỗi câu khác nhau, đại diện nhóm chọn 1 chùm bóng bay thì câu hỏi sẽ xuất hiên. Nếu
thành vịên trong nhóm trả lời đúng thì nhóm sẽ được bắn cung vào chùm bóng bay đã chọn
và nhân số điểm tương ứng.
+ Học sinh tham gia trò chơi.
Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh hoạt động cá nhân, suy nghĩ.
+ Sau đó hoạt động nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm.
Báo cáo, thảo luận
+ Học sinh giơ bảng nhóm.
+ GV hỏi thêm 1 số câu hỏi cho bất kì thành vịên nào của nhóm.
+ Học sinh khác bổ sung.
Đánh g
+ GV đánh giá thông qua quan sát: thảo luân, trình bày.
+ GV đánh giá thông qua vấn đáp.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Giáo vịên chốt nội dung kiến thức.
+ Công cụ đánh giá: câu hỏi, bài tâp.
4. Hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng (thực hiện ngoài lớp học, thời gian: 1 phút
hướng dẫn)
a) Mục tiêu:
- Hoạt động tìm tòi, mở rộng nhằm mục đích giúp học sinh vân dụng kiến thức, ki năng đã
học trong bài sunfur để giải quyết các câu hoi, bài tâp gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức
của học sinh.
- Trình bày được sự hình thành sulfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại
của sulfur dioxide và một số biện pháp làm giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào không
khí.
Biết thêm về ứng dụng của sulfur trong y học.
b) Nội dung
Câu 1: Hàm lượng cho phép của Sulfur trong xăng và dầu diezel là bao nhiêu?
Câu 2: sao sử dụng nhiên liêu hóa thạch hàm lượng sulfur càng cao càng gây ô nhiễm
môi trường không khí? Đề xuất cách để giảm thiểu ô nhiễm không kdo nhiên liêu hóa
thạch có chứa sulfur gây ra.
Câu 3: Tìm hiểu về tác dụng của sulfur trong y học thể dùng để chữa một số bệnh
thể làm vết thương nhanh lành.
c) Sản phẩm
Câu trả lời của HS, dự kiến:
Câu 1: Dải đo của phương pháp này khoảng giữa giá trị giới hạn định ợng tổng (PLOQ)
(được tính theo quy trình phù hợp với ASTM D 6259) hàm lượng lưu huỳnh tổng từ 3 mg/kg
và đến mức cao nhất trong chương trình thử nghiệm chéo là 4,6 % khối lượng.
Câu 2: Vịệc sử dụng than đá các nguồn năng lượng hóa thạch như dầu mỏ, khí đốt sẽ tạo ra
một lượng lớn khí nkính, mang lại nhiều hệ quả xấu cho môi trường. Cụ thế như, quá trinh
đốt nhiên liệu hóa thạch sẽ tạo ra một lượng lớn khí CO
2
các chất gây ô nhiễm nNO
2
,
SO
2
, bụi mịn, các kim loại nặng,...
Vào mỗi m, đến khoảng 21,3 tỉ tấn CO
2
được tạo ra từ vịệc đốt nhiên liệu hóa thạch,
trong đó có đến 10,65 tỉ tấn (chiếm 50%) khí thải sẽ thải ra không khí gây ra tình trạng ng
lên toàn cầu, ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu môi trường xung quanh. Các chất như NO
2
SO
2
nguyên nhân chính gây nên mưa axit gây nên phá hoại mùa màng c công trình
đang xây dựng. Trong tất cả các nguồn nguyên liệu hóa thạch thì than đá là nguồn thải ra lượng
CO
2
lớn nhất, nó lớn gấp đôi so với khí tự nhiên và nhiều hơn lên đến 30% so với xăng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hầu hết các ngành công nghiệp đầu được sử dụng nguồn nguyên liệu chính là năng lượng than
đá nên chúng đang ngày càng bị cạn kiệt do đây là nguồn năng lượng không tái tạo, tốc độ hình
thành phải mất đến hàng triệu năm. Chính về thế, con người đã tìm ra giải pháp tốt nhất để tìm
được nguồn năng lượng thay thế là nguồn năng lượng tái tạo: Năng lượng hạt nhân, thủy điện,
điện năng lượng mặt trời, điện gió, điện sinh khối, địa nhiệt, điện thủy triều,...
Câu 3: Thuốc Sulfar 8g chứa hoạt chất Sulfanilamide 2.4g bào chế dưới dạng thuốc bột dùng
ngoài. Hoạt chất Sulfanilamide thuộc nhóm chất kháng khuẩn Sulfinamid cấu trúc tương t
Acid Para Aminobenzoic (PABA). Sulfanilamidec dụng theo chế ức chế cạnh tranh với
các phản ứng liên quan đến PABA, y cản trở quá trình tổng hợp Acid nucleic vị khuẩn
nhạy cảm. PABAchất cần thiết để tạo ra axit folic của quá trình phát triển và nhân lên của vị
khuẩn, hoạt động như một coenzym xúc tác phản ứng tổng hợp Pyrimidin Purin. Phổ tác
dụng của thuốc bao gồm vị khuẩn Gram dương, gram âm và một số vị khuẩn khác.
Thuốc Sulfar được chỉ định trong hỗ trợ điều trị nhiễm trùng vết thương mụn lở vết bỏng
ngoài da...
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp báo cáo để trao đổi, chia sẻ và đánh
giá vào các thời điểm phù hợp trong kế hoạch giao dục môn học của giáo vịên.
GV đưa ra câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh tìm hiểu các tài liêu để trả lời ba câu hỏi của giao vịên, ghi lại trích dẫn nguồn tài liêu
tham khảo (sách, báo, tập chí, đia chỉ web, . . .)
Học sinh trình bày thành bảng báo cáo
Bước 3: báo cáo thảo luận
Học sinh trình bày báo cáo trên padlet của mình và nộp đính vào padlet của giao vịên. Các học
sinh tham gia đoc và phản hồi, bỏ phiếu, thảo luận các báo cáo trên padlet.
Bước 4: đánh giá
Các nhóm nhân xét, cho điểm bài báo cáo của nhóm bạn. Giáo vịên chỉnh sửa, nhận xét và chốt
kiến thức.
Công cụ đánh giá: bảng đánh giá theo tiêu chí.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
IV. PHỤ LỤC:
1.1.
Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
*Vòng 1: Vòng chuyên gia – Thời gian 2 phút (1 BÀN - 1 NHÓM NHỎ)
- Bàn 1: Thực hiện nhiêm vụ 1 “Tìm hiểu vị trí, cấu hình electron của nguyên tử sulfur
- Bàn 2: Thực hiện nhiêm vụ 2 Tìm hiểu tính chất vật của sulfur (bo qua phần ảnh hưởng
của nhiêt độ)”
- Bàn 3: Thực hiện nhiêm vụ 3 Các số oxi hóa thể có của sulfur? Dự đoạn tính chất hóa
học có thể có của sulfur”
*Vòng 2: Vòng mảnh ghép – Thời gian 3 phút ( 3 BÀN -1 NHÓM)
Trao đổi, thảo luân hoàn thành cả 3 nhiêm vụ, hoàn thành nội dung ghi vào bảng nhóm.
Nhóm nhanh nhất treo kết quả trên bảng, các nhóm còn lại chấm chéo.
1.2.
Bảng kiểm đánh giá khả năng báo cáo, thuyết trình của HS (phần tìm hiểu vị
trí, cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lí, tính chất hoa học)
Tiêu chí
Xác nhận
Không
1. Chuẩn bi nội dung thuyết trình đầy đủ theo hương dẫn của GV.
2. Diễn đạt trôi chảy, lưu loat.
3. Giong nói dễ nghe, ngắt - nghỉ câu hợp lí.
4. Âm lượng vừa phải.
5. Thái độ tự tin.
6. Tương tác với người nghe trong khi thuyết trình.
7. Sử dụng các công cụ hỗ trợ để minh hoa.
8. Giải đáp thắc mắc, phản biên ý kiến của ngươi nghe.
1.3.
Bảng kiểm đánh giá khả năng thực hành thí nghiệm (dùng cho GV đánh giá HS)
STT
Yêu cầu cần thực hiện được
Xác nhận
Không
1
Nắm được các hóa chất cần dùng trong qua trình thí
nghiệm hay không?
2
Chọn được dụng cụ theo yêu cầu để làm thí
nghiệm không?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
3
Các thao tác thí nghiệm thí nghiệm: lấy hóa chất, đun
nóng, quan sat hiên tượng, thu sản phẩm có chính xac
không?
4
Thái độ làm vịêc nhóm có nghiệm túc không?
5
Hiên tượng thí nghiệm có quan sat rõ không?
6
Xử lí hóa chất và dụng cụ sau khi thí nghiệm có an
toàn không?
7
Báo cáo kết quả thí nghiệm có chính xác và trung
thực không?
Tiết 2: SULFUR DIOXIDE
Hoạt động 1: Khởi động để tìm hiểu sơ lược về SO
2
(5 phút)
a) Mục tiêu
- Xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong tiết học.
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS.
- HS biết cách gọi tên các hợp chất có chứa sulfur theo danh pháp IUPAC.
- HS biết SO
2
là một chất khí có thể làm quì tím ẩm hóa đỏ.
b) Nội dung
- HS chơi giải đáp ô chữ.
- HS trả lời câu hỏi của GV về vịệc dự đoán tính chất hóa học của SO
2
.
- HS xem vịdeo thí nghiệm điều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm, tìm hiểu SO
2
là một chất khí
độc, làm quỳ tím ẩm hoá đỏ và tẩy màu giấy quỳ.
c) Sản phẩm
- Số oxi hóa của S trong SO
2
là +4 là số oxi hóa trung gian nên SO
2
vừa thể hiện tính khử, vừa
thể hiện tính oxi hóa.
d) Cách tiến hành
- GV sửa chung bài tập đã giao về nhà cho HS.
- Các nhóm dựa vào đó đ
ể chấm chéo sản phẩm: 1 → 2→ 3 → 4 →
1
- Nêu qui tắc trò chơi “Giải ô chữ” và hướng dẫn HS các nhóm tham gia.
- Đặt câu hỏi: Dựa vào số oxi hóa của S trong SO
2
. hãy dự đoán tính chất hóa học (tính oxi hoá,
tính khử của SO
2
.
- GV chiếu vịdeo thí nghiệm điều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm
https://www.youtube.com/watch?v=vc8JH3eh3sw
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV vấn đáp với HS để các em biết được SO
2
là một chất khí độc, có thể làm quì tím
ẩm hóa
đỏ và tẩy màu quỳ tím.
Hoạt động 2: Nghiên cứu thí nghiệm giữa SO
2
với dung dịch nước brom và với dung dịch
H
2
S (25 phút)
Thí nghiệm giữa SO
2
với dung dịch nước brom và với dung dịch H
2
S (25 phút)
Mục tiêu
- HS nêu được hiện tượng thí nghiệm khi cho SO
2
tác dụng với dung dịch nước brom ( thí
nghiệm 1) và với dung dịch H
2
S ( thí nghiệm 2), vịết PTHH, giải thích hiện tượng sau khi xem
2 vịdeo thí nghiệm.
- HS biết được vai trò của SO
2
trong các thí nghiệm trên.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Cách tiến hành
- Sử dụng phương pháp góc, mỗi góc có máy tính
(hoặc điện thoại) để HS xem vịdeo thí nghiệm có sẵn
hoặc theo link.
+ Góc 1: Thí nghiệm 1 – SO
2
tác dụng với dung dịch
nước brom.
https://www.youtube.com/watch?v=W5Mtv8373h0
+ Góc 2: Thí nghiệm 2 – SO
2
tác dụng với dung dịch
H
2
S.
https://www.youtube.com/watch?v=HBoQVG8wNkI
Nhóm 1 và nhóm 2 bắt đầu từ góc số 1, quan sát hiện
tượng: Thí nghiệm 1 – SO
2
tác dụng với dung dịch
nước brom hoàn thành câu hỏi số 1 trong phiếu học
tập số 1.
- Nhóm 3 và nhóm 4 bắt đầu từ góc số 2, quan sát
hiện tượng: Thí nghiệm 2 – SO
2
tác dụng tác dụng
với dung dịch H
2
S và hoàn thành câu hỏi số 2 trong
phiếu học tập số 1
- Mỗi nhóm có thời gian 4 phút để hoàn thành nhiệm
vụ.
- Sau đó các nhóm hoán đổi vị trí góc: nhóm 1,2
chuyển sang góc 2, nhóm 3,4 chuyển về góc 1 để tiếp
tục hoàn thành các câu còn lại trong phiếu học tập số
Thí nghiệm 1
– SO
2
tác dụng với dung dịch nước
brom.
- Hiện tượng: nước brom bị nhạt màu
(mất màu)
- Vịết PTHH:
SO
2
+ H
2
O + Br
2
→ H
2
SO
4
+ 2HBr
- Trong phản ứng trên SO
2
đóng vai
trò là chất khử (số oxi hóa S tăng từ +4
→ +6).
Thí nghiệm 2 – SO
2
tác dụng với dung
dịch H
2
S.
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa vàng
nhạt (là S)
- PTHH:
SO
2
+ 2H
2
S → 3S + 2 H
2
O
Trong phản ứng trên SO
2
đóng vai trò
là chất oxi hóa (số oxi hóa S giảm từ
+4 → 0).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1.
Nêu hiện tượng: khi cho khí SO
2
vào ống nghiệm
đựng nước brom.
……………………………………………………
……………………………………………………
Vịết PTHH:
…………………………………………………
Rút ra vai trò của SO
2
trong phản ứng trên (giải
thích?):
………………………………………………………
2.
Nêu hiện tượng: khi cho khí SO
2
vào ống nghiệm
đựng dung dịch H
2
S
……………………………………………………
…………………………………………………….
Vịết PTHH:
…………………………………………………….
Rút ra vai trò của SO
2
trong phản ứng trên (giải
thích?):
…………………………………………
……………………………………
- Sau đó, tất cả các nhóm treo sản phẩm lên bảng rồi
bốc thăm, chọn ra hai nhóm trình bày ( mối nhóm nêu
1 hiện tượng) trong thời gian 1
30
. Hai nhóm còn lại
phản biện thời gian 2
.
- GV chỉnh sửa, tổng hợp để đưa ra đáp án cuối cùng.
- HS tự đánh giá sản phẩm của nhóm.
- Quan sát, đánh giá qua sản phẩm học tập của cả
nhóm.
Hoạt động 3: Ứng dụng – Tác hại của SO
2
(10 phút)
Ứng dụng – Tác hại của SO
2
(10 phút)
Mục tiêu
- HS trình bày được một số ứng dụng cũng như tác hại của SO
2.
- Nêu được một số biện pháp làm giảm thiểu lượng SO
2
thải vào không khí.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Cách tiến hành
- Sử dụng kĩ thuật tia chớp: HS quan sát các hình
ảnh về ứng dụng của SO
2
(mỗi hình ảnh trình
chiếu trong 15s) học sinh ghi nhận lại.
- Sau đó, HS tiếp tục được xem hình ảnh về tác
hại của SO
2
trong 30s và ghi nhận lại.
- HS xem vịdeo: Nguyên nhân và tác hại mưa
acid https://litteritcostsyou.org/mua-axit/ .
- HS nêu ý kiến cá nhân cho câu hỏi:
+ Một số giải pháp để giảm thiểu lượng khí thải
SO
2
trong công nghiệp và đời sống?
+
Đề xuất giải pháp hạn chế lượng khí SO
2
thoát
ra khi thực hiện thí nghiệm điều chế SO
2
trong
phòng thí nghiệm ( dùng hoá chất nào)
- Mỗi ý kiến được nêu ra đều đáng tuyên dương
và cộng điểm.
- GV đánh giá thông đánh giá sản phẩm học
sinh.
- Giải thích được sự hình thành SO
2
do tác
động của con người, tự nhiên.
- Nêu biện pháp giúp giảm thiểu lượng SO
2
trong sản phẩm khí thải.
- Ứng dụng của SO
2
khả năng tẩy màu, diệt
nấm mốc, sản xuất sufuric acid.
- Tác hại của SO
2
gây tức thở, vịêm đường
hô hấp, là nguyên nhân gây nên mưa acid,
tác nhân ăn mòn các công trình, các thiết bị
kim loại.
Hoạt động 4: Luyện tập – Mở rộng (5 phút)
a) Mục tiêu
- Hệ thống hóa kiến thức về SO
2
thông qua một số câu hỏi Quizizz.
- Giúp HS ghi nhớ một số kiến thức trọng tâm đã học.
b) Nội dung
- Học sinh trả lời các câu hỏi trên Quizizz.
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 1: Dẫn khí SO
2
vào dung dịch H
2
S thấy
A. dung dịch có màu vàng. B. có vẩn đục màu vàng.
C. dung dịch bị mất màu. D. có kết tủa màu đen.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây là sai về tính chất của SO
2
?
A. SO
2
làm mất màu cánh hoa hồng.
B. SO
2
m dung dịch phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
C. SO
2
m qu tím ướt chuyển sang màu đỏ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
D. SO
2
làm mất màu dung dịch nước brom.
Câu 3: Cho phản ứng: SO
2
+ Cl
2
+ H
2
O HCl + H
2
SO
4
Trong phản ứng này, vai trò của SO
2
A. chất oxi hóa. B. vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
C. chất khử. D. vừa là chất khử vừa là chất tạo môi trường.
Câu 4: Để nhận biết SO
2
và CO
2
người ta có thể dùng chất thử nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch phenolphtalein.
C. Dung dịch nước Br
2
. D. Dung dịch Ca(OH)
2.
Câu 5: Cho 2 phản ứng: SO
2
+ 2H
2
S →3S + 2H
2
O
Trong phản ứng này, vai trò của SO
2
A. chất oxi hóa. B. vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
C. chất khử. D. vừa là chất khử vừa là chất tạo môi trường.
c) Sản phẩm: Như gạch chân.
d) Cách tiến hành
- HS cả lớp làm 5 câu hỏi trong phần mềm Quizizz:
https://quizizz.com/join?gc=13604509 trong 3 phút.
- GV tổng kết

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Trường:................... Họ và tên giáo vịên:
Tổ:............................ …………………… KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: SULFUR VÀ SULFUR DIOXIDE
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur.
- Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, hoá học cơ bản, ứng dụng của sulfur đơn chất.
- Thực hiện được thí nghiệm chứng minh sulfur đơn chất vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
- Trình bày dược tính oxi hoá, tính khử và ứng dụng của sulfur dioxide.
- Trình bày được sự hình thành sulfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của
sulfur dioxide và một số biện pháp làm giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào không khí. 2. Năng lực 2.1. Năng lực hoá học a. Nhận thức hoá học
- Nêu được các trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur, sulfur dioxide..
- Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản và ứng dụng của sulfur đơn chất và sulfur dioxide..
b. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học
- Thực hiện được thí nghiệm của sulfur với oxygen, iron.
- Thực hiện được thí nghiệm của sulfur dioxide thể hiện tính khử, tính oxi hoá.
c. Vân dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Vận dụng được kiến thức hoá học để phát hiện, giải thích được một số vấn đề trong học
tập và thực tiễn liên quan đến sulfur, sulfur dioxide...
- Vận dụng kiến thức tổng hợp để giải thích các ứng dụng của sulfur, sulfur dioxide.. trong cuộc sống.
- Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đôi với vịêc sử dụng sulfur trong vịêc bảo vệ sức khoẻ
con người và môi trường. Giải thích được một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất (sự hình
thành SO2 do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của SO2 và một số biện pháp làm giảm
thiểu lượng SO2 thải vào không khí.) 2.2. Năng lực chung
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Năng lực tự chủ và tự học
- Luôn chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm.
b. Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Qua theo dõi, đánh giá được khả năng hoàn thành công vịêc của từng thành vịên trong
nhóm để đề xuất điều chỉnh phương án phân công công vịêc và tổ chức hoạt động hợp tác.
- Biết theo dõi tiến độ hoàn thành công vịêc của từng thành vịên và cả nhóm để điều hành
hoạt động phối hợp; biết khiêm tôn tiếp thu sự góp ý và nhiêt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành vịên trong nhóm.
- Học sinh trao đổi, trình bày, chia sẻ ý tưởng, nội dung học tập.
c. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện và nêu được tình huống
có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống. 3. Về phẩm chất:
- Nhân ái: Hoạt động nhóm hiệu quả, giúp đỡ các thành vịên trong nhóm.
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tâp; chủ động thực hiện nhiệm vụ trong
các hoạt động học tập.
- Trung thực: trong quá trình làm thí nghiệm (vịết và trình bày đúng với kết quả thực nghiệm).
- Trách nhiệm: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác, tự giác hoàn thành các nhiêm vụ học tâp. Có trách
nhiệm với môi trường sống trong vịệc thực hiện thí nghiệm lượng nhỏ tiết kiệm hoá chất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Tư liệu dạy học bao gồm:
- Dụng cụ và hóa chất:
+ Thí nghiệm đốt sulfur trong oxygen.
Bình tam giác đã thu đầy khí oxygene (1 bình), muôi sắt (1 cai), đèn cồn (1 cai), muỗng thủy
tinh (1 cai), côc thủy tinh (1 cai), bột sulfur. - Học liệu điện tử:
+ Phim thí nghiệm iron với sulfur; phim khai thác sulfur. + Hình ảnh liên quan.
- Các phiếu học tâp (xem phụ lục).
- Phiếu đánh giá (xem phụ lục).
- Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động 4: tìm tòi, mở rộng (xem phụ lục).
- Các phiếu học tập liên quan đến sulfur dioxide, giấy A3, A5, thẻ màu, bút lông, keo dán.
- Các phiếu đánh giá sản phẩm theo tiêu chí.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Game ô chữ được soạn thảo bằng phần mềm powerpoint.
- Sách giáo khoa và các tư liệu khác … 2. Học liệu số
- Link padlet https://padlet.com/tulieutaphuan/Hoahọc11 .
- Tài liệu đọc https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-học-su-pham-thanh-pho-ho-
chi-minh/hoa-học-vo-co/danh-phap-iupac-mới/22003477 (đây là trang web do Đại học Sư
Phạm thiết kế nhằm hỗ trợ gọi tên một số hợp chất vô cơ theo danh pháp mới, phù hợp với đổi mới chương trình 2018)
- Vịdeo thí nghiệm điều chế sulfur dioxide trong phòng thí nghiệm
https://www.youtube.com/watch?v=vc8JH3eh3sw
- Vịdeo thí nghiệm: sulfur dioxide tác dụng với dung dịch nước brom.
https://www.youtube.com/watch?v=W5Mtv8373h0
- Vịdeo thí nghiệm: sulfur dioxide tác dụng với dung dịch hydrogen sulfide
- Vịdeo thí nghiệm: sulfur dioxide tác dụng với dung dịch hydrogen sulfide
https://www.youtube.com/watch?v=HBoQVG8wNkI
- Vịdeo: Nguyên nhân và tác hại mưa acid https://litteritcostsyou.org/mua-axit/ .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1: SULFUR
1. Hoạt động khởi động: 15 phút a) Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học.
- Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur.
- Biết được sulfur được khai thác ở đâu.
- Dự đoán được tính chất hóa học của sulfur dựa vào sự cháy.
b) Nôi dung: HS theo dõi đoạn phim sau, trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Trạng thái tự nhiên của sulfur?
Câu 2: Khai thác sulfur ở đâu?
Câu 3: Dự đoán tính chất hóa học của sulfur?
Câu 4: Ứng dụng của sulfur mà em biết?
c) Sản phẩm: Dự kiến câu trả lời của học sinh:
- Nội dung trong đoạn phim cho biết: sulfur là chất bột màu vàng, khai thác sulfur ở các mỏ
quặng, sulfur cháy cho ngon lửa màu xanh, độc, sulfur nóng chảy…
d) Tổ chức thực hiện: Sử dụng
+ Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, phương phap trực quan.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Kĩ thuật tia chớp, kĩ thuật phân tích vịdeo.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Cho học sinh xem một đoạn phim: Hành trình khám phá: Khai thác sulfur trong lòng núi lửa.
+ Học sinh hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm cho biết những gì mà mình quan sat được, giải thích.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh hoạt động cá nhân cho biết những gì mà mình quan sat được, giải thích.
+ Giáo vịên quan sát, giúp đỡ, gợi ý học sinh nếu cần.
- Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Học sinh trả lời, học sinh còn lại nhân xét.
+ Trả lời các ý: Sulfur là chất bột màu vàng, khai thác sulfur ở các mỏ quặng, sulfur
cháy cho ngọn lửa màu xanh…
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá thông qua quan sát vấn đáp.
+ HS có thể sẽ không trả lời, giải thích được hết. Vì là HĐ tạo tình huông nên GV không
chốt kiến thức, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức.
2. Hoạt động 2: Hình Thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lí (Thời gian: 15 phút) Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí của sulfur đơn chất.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Hoạt
HS hoàn thành phiếu học tâp về phần cấu
động cá nhân, hoạt động nhóm, kĩ thuật
hình electron, vị trí trong bảng tuần hoàn, mảnh ghép.
tính chất vật lí của sulfur.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV chia lớp thành 4 nhóm để thực hiên nhiêm vụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo