Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 học kì 2 Cánh diều

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 397 1.2 K 610 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(672 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 7: TAM GIÁC CÂN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Mô tả được tam giác cân.
Giải thích được tính chất của tam giác cân (Ví dụ: hai cạnh bên bằng nhau,
hai góc ở đáy bằng nhau).
Vẽ được tam giác cân bằng thước thẳng và compa.
2. Năng lực
− Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và
lập luận toán học; NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán; NL giải quyết
vấn đề toán học; NL mô hình hoá toán học.
Thông qua các nội dung về giải thích tính chất của tam giác cân hội
góp phần để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua nội dung vẽ tam giác cân bằng thước compa hội để góp
phần để HS hình thành NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Thông qua nội dung về nhận biết tam giác cân gắn với thực tiễn hội
góp phần để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình
hóa toán học.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Thông qua câu hỏi về hình sự đối xứng cân bằng trong thực tiễn giúp HS
vừa liên tưởng đến hình ảnh một loại tam giác gần gũi quen thuộc trong thực tiễn
vừa ý nghĩa “cân bằng” trong xây dựng. HS thấy sự cần thiết phải tìm hiểu tên
gọi của tam giác như vậy và các tính chất của tam giác này.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hai thanh giằng của cầu Long Biên bắc qua sông Hồng ở Thủ đô Hà Nội (Hình 68)
gợi nên hình ảnh tam giác
ABC
có sự đối xứng và cân bằng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Tam giác ABC như vậy gọi là tam giác gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: Bài 7: Tam giác cân.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa
a) Mục tiêu:
HS nêu được định nghĩa tam giác cân, nhận biết thể hiện khái niệm tam giác
cân.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi, cho HĐ1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm đôi, hoàn thành HĐ1:
Hình vẽ sử dụng lưới ô vuông
để HS dễ đưa ra kết luận. HS
cũng thể sử dụng compa như
đã trải nghiệm về hai đoạn thẳng
bằng nhau ở lớp 6.
GV giới thiệu: tam giác ABC
như HĐ1 được gọi là tam giác
cân.
HS khái quát định nghĩa thế nào
là tam giác cân.
GV giới thiệu các yếu tố của
tam giác cân: cạnh bên, cạnh
đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh.
HS thực hiện dụ 1. GV yêu
cầu:
I. Định nghĩa
HĐ1:
Ta có: AB AC đường chéo của hai hình
chữ nhật kích thước 2 4 ô vuông. Do đó
AB = AC.
Kết luận:
Tam giác cân tam giác hai cạnh bằng
nhau.
Cho tam giác cân
ABC
AB= AC
. Khi đó, ta
gọi:
Tam giác
ABC
là tam giác cân tại
A
:
AB , AC
là các cạnh bên và
BC
là cạnh
đáy:
là các góc ò đáy và
^
A
là góc ở đình.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hãy xác định các yếu tố của tam
giác cân: đỉnh, các cạnh bên,
cạnh đáy, các góc đáy, góc
đỉnh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
tiếp nhận kiến thức, hoàn thành
các yêu cầu, thảo luận nhóm.
GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS giơ tay phát biểu, lên bảng
trình bày
Một số HS khác nhận xét, bổ
sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quátu ý lại kiến thức
trọng tâm yêu cầu HS ghi
chép đầy đủ vào vở.
Ví dụ 1 (SGK − tr93)
a)
Tam giác MNP cân tại M.
b)
Tam giác DEG cân tại E nên EG = ED.
Mà ED = 4 cm, suy ra EG = 4 cm.
c) Tam giác cân DEG có: các cạnh bên là ED và
EG; cạnh đáy DG; các góc đáy
^
D ,
^
G
; góc
ở đỉnh là
^
E .
Hoạt động 2: Tính chất
a) Mục tiêu:
HS nêu được tính chất tam giác cân, giải thích được tính chất của tam giác cân.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 7: TAM GIÁC CÂN (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Mô tả được tam giác cân.
 Giải thích được tính chất của tam giác cân (Ví dụ: hai cạnh bên bằng nhau,
hai góc ở đáy bằng nhau).
 Vẽ được tam giác cân bằng thước thẳng và compa. 2. Năng lực
− Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
 Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và
lập luận toán học; NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán; NL giải quyết
vấn đề toán học; NL mô hình hoá toán học.
 Thông qua các nội dung về giải thích tính chất của tam giác cân là cơ hội
góp phần để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
 Thông qua nội dung vẽ tam giác cân bằng thước và compa là cơ hội để góp
phần để HS hình thành NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
 Thông qua nội dung về nhận biết tam giác cân gắn với thực tiễn là cơ hội
góp phần để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.


 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Thông qua câu hỏi về hình có sự đối xứng và cân bằng trong thực tiễn giúp HS
vừa liên tưởng đến hình ảnh một loại tam giác gần gũi quen thuộc trong thực tiễn
vừa có ý nghĩa “cân bằng” trong xây dựng. HS thấy sự cần thiết phải tìm hiểu tên
gọi của tam giác như vậy và các tính chất của tam giác này.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hai thanh giằng của cầu Long Biên bắc qua sông Hồng ở Thủ đô Hà Nội (Hình 68)
gợi nên hình ảnh tam giác ABC có sự đối xứng và cân bằng.


Tam giác ABC như vậy gọi là tam giác gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: Bài 7: Tam giác cân.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa a) Mục tiêu:
HS nêu được định nghĩa tam giác cân, nhận biết và thể hiện khái niệm tam giác cân. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, cho HĐ1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN


Bước 1: Chuyển giao nhiệm I. Định nghĩa vụ: HĐ1:
GV yêu cầu HS thảo luận Ta có: AB và AC là đường chéo của hai hình
nhóm đôi, hoàn thành HĐ1:
chữ nhật có kích thước 2 và 4 ô vuông. Do đó AB = AC.
Hình vẽ có sử dụng lưới ô vuông
để HS dễ đưa ra kết luận. HS Kết luận:
cũng có thể sử dụng compa như Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng
đã trải nghiệm về hai đoạn thẳng nhau. bằng nhau ở lớp 6.
GV giới thiệu: tam giác ABC
như HĐ1 được gọi là tam giác cân.
HS khái quát định nghĩa thế nào là tam giác cân.
Cho tam giác cân ABCAB= AC. Khi đó, ta
GV giới thiệu các yếu tố của gọi:
tam giác cân: cạnh bên, cạnh
 Tam giác ABC là tam giác cân tại A:
đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh. 
AB , AC là các cạnh bên và BC là cạnh
HS thực hiện Ví dụ 1. GV yêu đáy: cầu:  ^ B , ^
C là các góc ò đáy và ^A là góc ở đình.


zalo Nhắn tin Zalo