Giáo án Thực hành và trải nghiệm Em và các bạn Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo

291 146 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 1.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(291 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../....../......
Lớp: ..............
TUẦN 29
CÁC SỐ ĐẾN 100
ĐỘ DÀI (3 tiết)
TIẾT 1: ĐỘ DÀI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Sử dụng đúng c thuật ngữ:dài n, ngắn hơn, dài nhất, ngắn nhất khi so sánh độ
dài các vật cao hơn, thấp hơn, cao nhất, thấp nhất khi so sánh chiều cao các vật.
- Biết so sánh độ dài các vật tuỳ ý bằng hai cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián
tiếp qua độ dài trung gian.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy suy luận, năng
lực giao tiếp toán học.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập, vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Thước kẻ có vạch chia cm.
+ Một số đồ vật thật để đo độ dài.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 (mô hình, que tính, ghim, ....)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học
Phương pháp: Trò chơi
Hình th
ức tổ chức:
Cả lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng các từ:
hôm nay, hôm qua, ngày maiđể nói câu.
- Học sinh thực hiện, mỗi học sinh dùng
1 từ, nói 1 câu.
2. Bài học và thực hành (25 – 30 phút)
Mục tiêu:
- Giúp học sinh làm quen biểu tượng độ dài qua việc nhận biết “dài hơn”, “ngắn hơn”.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ: dài hơn, ngắn hơn, dài nhất, ngắn nhất khi so sánh độ
dài các vật cao hơn, thấp hơn, cao nhất, thấp nhất khi so sánh chiều cao các vật.
- Biết so sánh độ dài các vật tuỳ ý bằng hai cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián
tiếp qua độ dài trung gian.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, vận dụng
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
2.1. Nhận biết dài hơn, ngắn hơn:
- Giáo viên gắn ba băng giấy màu sắc khác
nhau lên bảng, chẳng hạn:
a) Làm sao để biết, băng giấy xanh
băng giấy đỏ, băng giấy nào dài hơn, băng
giấy nào ngắn hơn?
- Giáo viên ng dẫn hai thao c (khi so
sánh trực tiếp):
+ Đặt hai băng giấy sao cho một đầu bằng
nhau.
+ Mắt nhìn đầu kia, kết luận:Băng giấy
xanh dài hơn băng giấy đỏ. Băng giấy đỏ
- Học sinh quan sát.
- Học sinh lặp lại nhiều lần.
- Một học sinh lên bảng thực hiện thao
tác thứ nhất (đặt băng giấy vàng).
- Cả lớp kết luận: Băng giấy đỏ dài hơn
băng giấy vàng. Băng giấy vàng ngắn
ngắn hơn băng giấy xanh.
b) So sánh băng giấy đỏ băng giấy
vàng:
- Giáo viên hướng dẫn thao tác.
hơn băng giấy đỏ.
2.2. Thực hành so sánh độ dài, chiều cao:
a) Sử dụng hình nh trong sách học sinh
(trang 132), so sánh độ dài các cây viết
chì:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
hình ảnh, nói được các u so sánh độ dài
bằng cách sử dụng các từ: dài hơn, ngắn
hơn.
b) Dài nhất, ngắn nhất:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát ba
băng giấy, trả lời các câu hỏi:
+ Băng giấy nào dài nhất?
+ Băng giấy nào ngắn nhất?
c) So sánh đồ dùng học tập:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng đồ
dùng học tập (mỗi lần 2, 3 hoặc 4 đồ
dùng), thực hành theo hai thao tác khi so
sánh trực tiếp độ dài các vật (dùng các từ:
dài hơn, ngắn hơn, dài bằng, dài nhất, ngắn
nhất).
- Học sinh (nhóm đôi) quan sát hình
ảnh, nói được các câu so sánh độ dài
bằng cách sử dụng các từ: dài hơn, ngắn
hơn
- Học sinh (nhóm đôi) sdụng đồ dùng
học tập, thực hành theo hai thao tác khi
so sánh trực tiếp đ dài các vật (dùng
các từ: dài hơn, ngắn hơn, dài bằng, dài
nhất, ngắn nhất).
2.3. Nhận biết và thực hành so sánh
chiều cao:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
- Học sinh quan sát tranh: Ngựa vằn cao
tranh các con vật: Gọi đúng tên các con
vật; so sánh chiều cao các con vật, sử dụng
các từ: cao hơn, thấp hơn, cao nhất, thấp
nhất.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành so
nh chiều cao với các bạn: go viên chọn 3
bạn chiều cao chênh lệch nhất đứng
trước lớp. Go viên giới thiệu ch so sánh
chiều cao u ý vvị trí đng, thế đứng
của học sinh, nhìn o đỉnh đầu để kết luận.
- Giáo viên mở rộng bài học, nói về sự
thích nghi của mỗi con vật trong tranh đối
với môi trường sống, đặc biệt nói vnguy
tuyệt chủng của giác do nạn săn trộm
để lấy sừng.
hơn giác, giác thấp hơn ngựa vằn.
Hươu cao cổ cao nhất, tê giác thấp nhất.
- Học sinh thực hành so sánh chiều cao
với các bạn: Nhóm (3 hoặc 4 bạn) thực
hành so sánh chiều cao (sử dụng các từ
cao hơn, thấp hơn, cao bằng, cao nhất,
thấp nhất).
- Học sinh lắng nghe.
4. Vận dụng ( 3 - 4 phút)
- Học sinh về nhà nói cách so sánh trực
tiếp so sánh gián tiếp qua độ dài trung
giancho người thân trong gia đình cùng
nghe.
- Học sinh thực hiện ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../....../...... Lớp: .............. TUẦN 29 CÁC SỐ ĐẾN 100 ĐỘ DÀI (3 tiết) TIẾT 1: ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Sử dụng đúng các thuật ngữ:dài hơn, ngắn hơn, dài nhất, ngắn nhất khi so sánh độ
dài các vật cao hơn, thấp hơn, cao nhất, thấp nhất khi so sánh chiều cao các vật.
- Biết so sánh độ dài các vật tuỳ ý bằng hai cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián
tiếp qua độ dài trung gian.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng
lực giao tiếp toán học. 3. Thái độ
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập, vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:
+ Thước kẻ có vạch chia cm.
+ Một số đồ vật thật để đo độ dài.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 (mô hình, que tính, ghim, ....)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học Phương pháp: Trò chơi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hình thức tổ chức: Cả lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng các từ: - Học sinh thực hiện, mỗi học sinh dùng
hôm nay, hôm qua, ngày maiđể nói câu. 1 từ, nói 1 câu.
2. Bài học và thực hành (25 – 30 phút) Mục tiêu:
- Giúp học sinh làm quen biểu tượng độ dài qua việc nhận biết “dài hơn”, “ngắn hơn”.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ: dài hơn, ngắn hơn, dài nhất, ngắn nhất khi so sánh độ
dài các vật cao hơn, thấp hơn, cao nhất, thấp nhất khi so sánh chiều cao các vật.
- Biết so sánh độ dài các vật tuỳ ý bằng hai cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián
tiếp qua độ dài trung gian.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, vận dụng
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
2.1. Nhận biết dài hơn, ngắn hơn:
- Giáo viên gắn ba băng giấy màu sắc khác - Học sinh quan sát.
nhau lên bảng, chẳng hạn:
a) Làm sao để biết, băng giấy xanh và
băng giấy đỏ, băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn?
- Giáo viên hướng dẫn hai thao tác (khi so - Học sinh lặp lại nhiều lần. sánh trực tiếp):
+ Đặt hai băng giấy sao cho một đầu bằng - Một học sinh lên bảng thực hiện thao nhau.
tác thứ nhất (đặt băng giấy vàng).
+ Mắt nhìn đầu kia, kết luận:Băng giấy - Cả lớp kết luận: Băng giấy đỏ dài hơn
xanh dài hơn băng giấy đỏ. Băng giấy đỏ băng giấy vàng. Băng giấy vàng ngắn
ngắn hơn băng giấy xanh. hơn băng giấy đỏ.
b) So sánh băng giấy đỏ và băng giấy vàng:
- Giáo viên hướng dẫn thao tác.
2.2. Thực hành so sánh độ dài, chiều cao:
a) Sử dụng hình ảnh trong sách học sinh
(trang 132), so sánh độ dài các cây viết chì:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát - Học sinh (nhóm đôi) quan sát hình
hình ảnh, nói được các câu so sánh độ dài ảnh, nói được các câu so sánh độ dài
bằng cách sử dụng các từ: dài hơn, ngắn bằng cách sử dụng các từ: dài hơn, ngắn hơn. hơn
b) Dài nhất, ngắn nhất:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát ba - Học sinh (nhóm đôi) sử dụng đồ dùng
băng giấy, trả lời các câu hỏi:
học tập, thực hành theo hai thao tác khi
+ Băng giấy nào dài nhất?
so sánh trực tiếp độ dài các vật (dùng
+ Băng giấy nào ngắn nhất?
các từ: dài hơn, ngắn hơn, dài bằng, dài
c) So sánh đồ dùng học tập: nhất, ngắn nhất).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng đồ
dùng học tập (mỗi lần 2, 3 hoặc 4 đồ
dùng), thực hành theo hai thao tác khi so
sánh trực tiếp độ dài các vật (dùng các từ:
dài hơn, ngắn hơn, dài bằng, dài nhất, ngắn nhất).
2.3. Nhận biết và thực hành so sánh chiều cao:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát - Học sinh quan sát tranh: Ngựa vằn cao
tranh các con vật: Gọi đúng tên các con hơn tê giác, tê giác thấp hơn ngựa vằn.
vật; so sánh chiều cao các con vật, sử dụng Hươu cao cổ cao nhất, tê giác thấp nhất.
các từ: cao hơn, thấp hơn, cao nhất, thấp nhất.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành so - Học sinh thực hành so sánh chiều cao
sánh chiều cao với các bạn: giáo viên chọn 3 với các bạn: Nhóm (3 hoặc 4 bạn) thực
bạn có chiều cao chênh lệch rõ nhất đứng hành so sánh chiều cao (sử dụng các từ
trước lớp. Giáo viên giới thiệu cách so sánh cao hơn, thấp hơn, cao bằng, cao nhất,
chiều cao và lưu ý về vị trí đứng, tư thế đứng thấp nhất).
của học sinh, nhìn vào đỉnh đầu để kết luận.
- Giáo viên mở rộng bài học, nói về sự - Học sinh lắng nghe.
thích nghi của mỗi con vật trong tranh đối
với môi trường sống, đặc biệt nói về nguy
cơ tuyệt chủng của tê giác do nạn săn trộm để lấy sừng.
4. Vận dụng ( 3 - 4 phút)
- Học sinh về nhà nói cách so sánh trực - Học sinh thực hiện ở nhà.
tiếp và so sánh gián tiếp qua độ dài trung
giancho người thân trong gia đình cùng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


zalo Nhắn tin Zalo