Giáo án Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức Tuần 11

280 140 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt 2 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 2 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(280 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TUẦN 11
Tập đọc (Tiết 1+2)
BÀI 19: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu nhận biết được một s yếu tố của một
truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi). Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A
và những người bạn với ngữ điệu phù hợp
- Hiểu nội dung bài: Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần có bạn
bè.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến
các sự vật trong chuyện.
- Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV hỏi:
+ Nói tên các chữ cái có trong bức tranh?
+ Hãy đoán xem các chữ cái đang làm gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: ràng, ngắt nghỉ hơi
đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.
- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:
nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, trân trọng…
- Luyện đọc câu dài: Một cuốn sách chỉ
toàn chữ A/ không thể cuốn sách
mọi người muốn đọc./
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS
luyện đọc đoạn theo nhóm bốn.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong
sgk/tr.87.
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- 2-3 HS luyện đọc.
- 2-3 HS đọc.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời
hoàn thiện vào VBTTV/tr.44.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng
của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản
đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87.
- HDHS nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn
các bạn: Cảm ơn các bạn, nhờ các bạn,
chúng ta đã (…)
- Gọi các nhóm lên thực hiện.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87.
- HDHS tìm các từ ngữ chỉ cảm xúc.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS thực hiện theo nhóm bốn.
C1: Trong bảng chữ cái Tiếng Việt,
chữ A đúng đầu.
C2: Chữ A ước một mình làm
ra một cuốn sách.
C3: Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ
một mình, chữ A chẳng thể nói được
vói ai điều gì.
C4: Chữ A muốn nhắn nhủ các bạn
cần chăm chỉ đọc sách.
- HS lần lượt đọc.
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS đọc.
- HS hoạt động theo nhớm đôi, thực
hiện nói lời cảm ơn.
- 4-5 nhóm lên bảng.
- 1-2 HS đọc.
- HS suy nghĩ nối tiếp nêu các từ
chỉ cảm xúc.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Tập viết (Tiết 3)
CHỮ HOA I, K
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây
mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ
hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K.
+ Chữ hoa I, K gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ
hoa I, K.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa
viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu
ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng,
lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa K đầu câu.
+ Cách nối từ K sang i.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ
cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa I,
K và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con.
- 3-4 HS đọc.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Nói và nghe (Tiết 4)
NIỀM VUI CỦA EM
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về niềm vui của các nhân vật
trong mỗi tranh.
- Nói được niềm vui của mình và chia sẻ cùng bạn.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Nói về niềm vui của
các nhân vật trong mỗi bức tranh.
- GV tổ chức cho HS quan sát từng
tranh, trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Trong tranh có những ai?
+ Mọi người đang làm gì?
- Theo em, các tranh muốn nói về điều
gì?
- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp
niềm vui của các nhân vật trong tranh.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Niềm vui của mình
điều làm mình không vui.
- YC HS nhớ lại những niềm vui của
bản thân và điều là bản thân không vui.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách
diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 3: Vận dụng:
- 1-2 HS chia sẻ.
- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ
trước lớp.
- HS suy nghĩ nhân, sau đó chia sẻ
với bạn theo cặp.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HDHS nói với người thân về niềm vui
của từng thành viên trong gia đình dựa
vào sự gần gũi với mỗi người thân đó.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Tập đọc (Tiết 5 + 6)
BÀI 20: NHÍM NÂU KẾT BẠN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ khó, biết đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu
sao nhím nâu sự thay đổi từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn
bè.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động,
đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh.
- Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài Chữ A những người
bạn
- Chữ A muốn nhắn nhủ điều với các
bạn?
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Kể lại một số điều em cảm thấy thú vị?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, ngắt
giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
- HDHS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn sợ hãi.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1-2 HS trả lời.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- 3 HS đọc nối tiếp.

Mô tả nội dung:

TUẦN 11
Tập đọc (Tiết 1+2)
BÀI 19: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một
truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi). Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A
và những người bạn
với ngữ điệu phù hợp
- Hiểu nội dung bài: Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần có bạn bè.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến
các sự vật trong chuyện.
- Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động:
-
Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ.
+ Nói tên các chữ cái có trong bức tranh?
+ Hãy đoán xem các chữ cái đang làm gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi
đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - Cả lớp đọc thầm.
- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên.
- HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:
nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, trân trọng…
- Luyện đọc câu dài: Một cuốn sách chỉ - 2-3 HS luyện đọc.
toàn chữ A/ không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc./
-
Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc.
luyện đọc đoạn theo nhóm bốn.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.87.
- HS thực hiện theo nhóm bốn.
C1: Trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ A đúng đầu.
C2: Chữ A mơ ước một mình nó làm ra một cuốn sách.
C3: Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có
một mình, chữ A chẳng thể nói được vói ai điều gì.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C4: Chữ A muốn nhắn nhủ các bạn là
hoàn thiện vào VBTTV/tr.44.
cần chăm chỉ đọc sách.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc.
cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87.
- HDHS nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn
các bạn: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, - 2-3 HS đọc. chúng ta đã (…)
- HS hoạt động theo nhớm đôi, thực
- Gọi các nhóm lên thực hiện. hiện nói lời cảm ơn. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 4-5 nhóm lên bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87.
- HDHS tìm các từ ngữ chỉ cảm xúc.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
- HS suy nghĩ và nối tiếp nêu các từ
3. Củng cố, dặn dò: chỉ cảm xúc. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.
__________________________________________ Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA I, K I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ.
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K.
+ Chữ hoa I, K gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa I, K.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe.
viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con.
- HS luyện viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa K đầu câu. + Cách nối từ K sang i.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ
cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
-
YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa I, - HS thực hiện.
K và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học.
__________________________________________
Nói và nghe (Tiết 4) NIỀM VUI CỦA EM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh.
- Nói được niềm vui của mình và chia sẻ cùng bạn.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Nói về niềm vui của
các nhân vật trong mỗi bức tranh.
- GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai?
+ Mọi người đang làm gì?
- Theo em, các tranh muốn nói về điều - 1-2 HS trả lời. gì?
- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ
niềm vui của các nhân vật trong tranh. trước lớp.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Niềm vui của mình và điều làm mình không vui.
- YC HS nhớ lại những niềm vui của - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ
bản thân và điều là bản thân không vui. với bạn theo cặp.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 3: Vận dụng:


zalo Nhắn tin Zalo